Xenopus
Giao diện
Xenopus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Pipidae |
Phân họ (subfamilia) | Xenopodinae |
Chi (genus) | Xenopus Wagler, 1827 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Chi Cóc có móng (danh pháp khoa học: Xenopus) là một chi động vật lưỡng cư trong họ Pipidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 17 loài và 12% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Xenopus amieti (Volcano Clawed Frog)
- Xenopus andrei (Andre's Clawed Frog)
- Xenopus borealis (Marsabit Clawed Frog)
- Xenopus boumbaensis (Mawa Clawed Frog)
- Xenopus clivii (Eritrea Clawed Frog)
- Xenopus fraseri (Fraser's Platanna)
- Xenopus gilli (Cape Platanna)
- Xenopus itombwensis (Itombwe Massif Clawed Frog)
- Xenopus laevis (Common Platanna)
- Xenopus largeni (Largen's Clawed Frog)
- Xenopus lenduensis (Lendu Plateau Clawed Frog)
- Xenopus longipes (Lake Oku Clawed Frog)
- Xenopus muelleri (Muller's Platanna)
- Xenopus petersii (Peters' Platanna)
- Xenopus pygmaeus (Bouchia Clawed Frog)
- Xenopus ruwenzoriensis (Uganda Clawed Frog)
- Xenopus tropicalis (Western clawed frog)
- Xenopus vestitus (Kivu Clawed Frog)
- Xenopus victorianus (Lake Victoria Clawed Frog)
- Xenopus wittei (De Witte's Clawed Frog)
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Xenopus tại Wikimedia Commons