The ten commandments
Mười điều răn The ten commandments | |
---|---|
Bích chương do Macario Gómez Quibus thiết kế[1]. | |
Thể loại | Cổ trang, Thánh Kinh |
Định dạng | Technicolor |
Kịch bản | Aeneas MacKenzie Jesse L. Lasky Jr. Jack Gariss Fredric M. Frank |
Đạo diễn | Cecil B. DeMille |
Dẫn chuyện | Cecil B. DeMille |
Nhạc phim | Elmer Bernstein |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh Tiếng Do Thái |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Cecil B. DeMille |
Biên tập | Anne Bauchens |
Địa điểm | Hoa Kỳ Ai Cập |
Kỹ thuật quay phim | Loyal Griggs |
Thời lượng | 222 phút |
Đơn vị sản xuất | Motion Picture Associates, Inc. |
Nhà phân phối | Paramount Pictures |
Trình chiếu | |
Quốc gia chiếu đầu tiên | Hoa Kỳ |
Phát sóng | 05 tháng 10, 1956 |
Kinh phí | $13 triệu[2] |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Mười điều răn (tiếng Anh: The ten commandments) là một phim sử thi do Cecil B. DeMille đạo diễn[3], xuất phẩm ngày 05 tháng 10 năm 1956 tại Los Angeles.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi khởi thảo kịch bản Mười điều răn, Cecil B. DeMille thuộc số ít đạo diễn trải qua cả hai thời kỳ phim câm và phim tiếng, nhưng phong cách ông vốn thuần lãng mạn và thường đặt nặng yếu tố thương mại hơn là nghệ thuật. Bộ phim Mười điều răn được coi là bước ngoặt nhưng cũng là tác phẩm điện ảnh cuối cùng trước khi hồi hưu của Cecil B. DeMille. Mục đích làm phim này của ông là để tôn vinh tín ngưỡng của mẹ mình - một Cơ Đốc hữu toàn tòng, trong khi bản thân Cecil B. DeMille lại không mộ đạo. Phim cũng được coi là sự tiếp nối thành công nghệ thuật của Samson và Delilah.
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngài Moshe xót cảnh ngộ con cái Ysrael
- Ngài Moshe được Chúa chọn làm thủ lĩnh Ysrael
- Ngài Moshe đòi pharaoh Ramshe để người Ysrael đi
- Ngài Moshe dẫn con cái Ysrael vượt Hồng Hải
- Ngài Moshe vào núi được Chúa ban Mười Điều Răn
- Ngài Moshe trị bọn bội ước và ổn định Ysrael
Kĩ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Phim thực hiện tại Mỹ và Ai Cập các năm 1954 và 1955[4].
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- Tuyển lựa: Bert McKay
- Điều phối: Albert Nozaki, Hal Pereira, Walter H. Tyler
- Trang trí: Sam Comer, Ray Moyer
- Trang điểm: Nellie Manley, Frank McCoy, Frank Westmore, Wally Westmore, Hamdi Al Abdel, Peggy Adams, Abdel Hakeem Ahmed, Hamdy Ahmed, Shousha Ahmed, Zakeria Ahmed, Erfan Aly, John A. Anderson, Sayed Awad, Bud Bashaw Jr., Larry Butterworth, Willard Colee, Olga Collings, Robert Dawn, Armand Delmar, Frank Delmar, Doris Durkus, Mahmoud El Sayed, Max Factor, Ibraham Abdel Fattel, Mohamed Fouad, Bertha French, Charles Gemora, Jane Gorton, Florence Guernsey, Faye Hanlin, Doris Harris, Ahmed Higazy, John G. Holden, Hussein Hussein al Sayed, Aly Iman, Issa Ahmed Issa, Alma Johnson, Dick Johnson, A. C. Karnagel, Sam Kaufman, Eugene Klum, Beth Langston, Lillian Lashin, Helen Lierly, Raymond Lopez, Mohamed Magdy, Youssef Mahmed, Paul Malcolm, Mohamed Mamdough, Wanda McGee, Mahmoud Metwally, Terry Miles, Sayed Mohamad, Fouad Ramadan Mohamed, Abdel Moneim Moussa, Sayed Ahmed Moustafa, Dick Narr, Helene Parrish, Sidney Perell, Louis Phillipi, Norman Pringle, Hamdi Rafaat, Sobhy Rasta, Leonora Sabine, Eric Seelig, Fae M. Smith, Abdel Hameed Soliman, Lavaughn Speer, Jack Stone, Hassan Taha, Harry Thomas, Hazel R. Thompson, Vera Tomei, Lenore Weaver
Diễn xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- Charlton Heston as Moses / YHWH
- Yul Brynner as Ramesses II
- Anne Baxter as Nefertari
- Edward G. Robinson as Dathan
- Yvonne De Carlo as Zipporah
- Debra Paget as Lilia
- John Derek as Joshua
- Sir Cedric Hardwicke as Seti I
- Nina Foch as Bithiah
- Martha Scott as Jochebed
- Judith Anderson as Memnet
- Vincent Price as Baka
- John Carradine as Aaron
- Olive Deering as Miriam
- Douglass Dumbrille as Jannes
- Frank de Kova as Abiram
- Henry Wilcoxon as Pentaur
- Eduard Franz as Jethro
- Donald Curtis as Mered
- Lawrence Dobkin as Hur Ben Caleb
- H. B. Warner as Amminadab
- Julia Faye as Elisheba
- Lisa Mitchell (Lulua) • Noelle Williams • Joanna Merlin • Pat Richard • Joyce Vanderveen • Diane Hall as Con gái Jethro
- Abbas El Boughdadly as Kị binh Rameses
- Cavalry Corps, Egyptian Armed Forces as Pharaoh's Chariot Host
- Fraser Clarke Heston as Moses nhỏ
- John Miljan as Người mù
- Francis McDonald as Simon
- Ian Keith as Ramesses I
- Paul De Rolf as Eleazar
- Woodrow Strode as Quốc vương Aethiopia
- Tommy Duran as Gershom
- Eugene Mazzola as Con trai Rameses (Amun)
- Ramsay Hill as Korah
- Joan Woodbury as Vợ Korah
- Esther Brown as Công chúa Tharbis
- Babette Bain as Miriam nhỏ[5]
Hậu trường
[sửa | sửa mã nguồn]Mặc dù trong vai hai vị lãnh đạo có quan điểm đối lập nhau, nhưng bộ phim này đã ấn định Charlton Heston và Yul Brynner là những "vị vua" của dòng phim cổ trang Hollywood thế kỷ XX.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về The ten commandments. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Muere Mac, el mítico cartelista de 'Doctor Zhivago' y 'Psicosis'”. El Periódico de Catalunya. ngày 21 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênbudgets
- ^ “The Ten Commandments”. Turner Classic Movies. Atlanta: Turner Broadcasting System (Time Warner). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016.
- ^ “A Close Call for Mr. De Mille”. Life: 115. ngày 12 tháng 11 năm 1956. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Riselle Bain: Called by the spotlight”. Sarasota Herald-Tribune. Sarasota, Florida: New Media Investment Group. ngày 22 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
When legendary director Cecile B. DeMille was screening schoolchildren for the role of Moses' older sister Miriam, he asked Riselle Bain if she could recite a poem from memory.... Bain completed all four verses of "Daffodils" and that's the short version of how she wound up in the 1956 classic The Ten Commandments.... She would likely have introduced herself as Babette, her second name, which is how she is credited in the DeMille film and her other Hollywood endeavors.
(front page newspaper story with video, Sarasota, Florida) Photo as Miriam Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Birchard, Robert (2004). Cecil B. DeMille's Hollywood. University Press of Kentucky. ISBN 978-0813123240.
- Block, Alex Ben; Wilson, Lucy Autrey biên tập (2010). George Lucas's Blockbusting: A Decade-by-Decade Survey of Timeless Movies Including Untold Secrets of Their Financial and Cultural Success. HarperCollins. ISBN 978-0061963452.
- DeMille, Cecil B. (1959). The Autobiography of Cecil B. DeMille. Prentice Hall. ISBN 978-0824057572.
- Eyman, Scott (2010). Empire of Dreams: The Epic Life of Cecil B. DeMille. Simon & Schuster. ISBN 978-1439180419.
- Hall, Sheldon; Neale, Stephen (2010). Epics, spectacles, and blockbusters: a Hollywood history. Wayne State University Press. ISBN 978-0-8143-3008-1.
- Louvish, Simon (2008). Cecil B. DeMille: A Life in Art. Macmillan. ISBN 978-0312377335.
- Noerdlinger, Henry (1956). Moses and Egypt. University of Southern California Press. ISBN 978-1258130275.
- Reid, John Howard (2013). Big Screen Bible Lore. Raleigh, North Carolina: Lulu Books. tr. 144. ISBN 978-1304300300.
- Reid, John Howard (2006). Hollywood Classics Title Index to All Movies Reviewed in Books 1–24. Raleigh, North Carolina: Lulu Books. tr. 315. ISBN 978-0557720866.
- Orrison, Katherine (1999). Written in Stone: Making Cecil B. DeMille's The Ten Commandments. Vestal Press. ISBN 978-1461734819.
- Wilcoxon, Henry; Orrison, Katherine (1991). Lionheart in Hollywood: the autobiography of Henry Wilcoxon. Metuchen, NJ and London: The Scarecrow Press, Inc. ISBN 978-0-8108-2476-8.
Tư liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- The Ten Commandments trên Internet Movie Database
- The Ten Commandments tại TCM Movie Database
- The Ten Commandments tại Box Office Mojo
- The Ten Commandments tại Rotten Tomatoes
- Production design drawings for The Ten Commandments, Margaret Herrick Library, Academy of Motion Picture Arts and Sciences
- Costume design drawings for The Ten Commandments, Margaret Herrick Library, Academy of Motion Picture Arts and Sciences
- Moses
- Mười điều răn
- Phim của Paramount Pictures
- Phim Mỹ
- Phim cổ trang Mỹ
- Phim sử thi
- Phim dựa theo tác phẩm của nhà văn
- Phim năm 1956
- Phim chính kịch Mỹ
- Phim sử thi của Mỹ
- Phim làm lại của Mỹ
- Phim tiếng Anh
- Phim do Cecil B. DeMille đạo diễn
- Phim giành giải Oscar cho hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất
- Seti I
- Phim được lưu trữ tại Cơ quan lưu trữ phim Quốc gia Hoa Kỳ