Soyuz TMA-08M
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Soyuz TMA-08M Союз ТМА-08М | |
Nhà vận hành: | Roscosmos |
ID COPSAR: | 2013-013A |
Số SATCAT: | 39125 |
Thời gian chuyến bay: | 166 ngày, 6 giờ, 15 phút |
Thuộc tính tàu vũ trụ | |
Loại tàu: | Soyuz TMA-M |
Nhà sản xuất: | RKK Energia |
Khối lượng (khi phóng): | 7150 kg |
Phi hành đoàn | |
Số người: | 3 |
Thành viên: | Pavel V. Vinogradov Aleksandr A. Minsurkin Christopher J. Cassidy |
Tên gọi: | Karat (Карат) |
Bắt đầu | |
Ngày phóng: | 28 tháng 3 năm 2013 20:43:20 UTC[1] |
Tên lửa: | Soyuz-FG |
Nơi phóng: | Bệ phóng 1/5 Sân bay vũ trụ Baikonur |
Kết nối với ISS | |
Cổng kết nối: | Mô-đun Poisk |
Ngày kết nối: | 29 tháng 3 năm 2013 02:28:16 UTC |
Ngày rời trạm: | 10 tháng 9 năm 2013 23:35:28 UTC |
Thời gian kết nối: | 165 ngày, 21 giờ, 9 phút |
Kết thúc | |
Ngày hạ cánh: | 10 tháng 9 năm 2013 02:58:28.5 UTC |
Nơi hạ cánh: | 47°23′16,994″B 69°38′50,585″Đ / 47,38333°B 69,63333°Đ |
Thông số quỹ đạo | |
Loại quỹ đạo: | Qũy đạo Trái Đất thấp |
Cận điểm: | 414 km |
Viễn điểm: | 419 km |
Độ nghiêng quỹ đạo: | 51.65 độ |
Chương trình Soyuz | |
Chuyến bay trước: | Soyuz TMA-07M |
Chuyến bay sau: | Soyuz TMA-09M |
Soyuz TMA-08M là một chuyến bay vũ trụ đến Trạm Vũ trụ Quốc tế vào năm 2013. Chuyến bay này đưa các thành viên của đoàn Expedition 35 đến ISS. Soyuz TMA-08M là chuyến bay thứ 117 của tàu vũ trụ Soyuz kể từ chuyến bay đầu tiên của nó vào năm 1967.
Tàu Soyuz TMA-08M sử dụng kế hoạch bay đến ISS mới, chỉ mất khoảng 6 giờ kể từ khi phóng đến lúc kết nối với trạm, so với kế hoạch bay cũ kéo dài 2 ngày. Kế hoạch bay mới này trước đó được thử trên chuyến bay của tàu vận tải Progress M-16M và M-17M.
Phi hành đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Phi hành gia |
---|---|
Chỉ huy | Pavel V. Vinogradov, Roscosmos
|
Kỹ sư chuyến bay 1 | Aleksandr A. Minsurkin, Roscosmos
|
Kỹ sư chuyến bay 2 | Christopher J. Cassidy, NASA
|
Phi hành đoàn dự phòng
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Phi hành gia |
---|---|
Chỉ huy | Oleg V. Kotov, Roscosmos |
Kỹ sư chuyến bay 1 | Sergei N. Ryazanksy, Roscosmos |
Kỹ sư chuyến bay 2 | Michael S. Hopkins, NASA |