Sony Xperia Z
Nhãn hiệu | Sony |
---|---|
Nhà sản xuất | Sony Mobile Communications |
Khẩu hiệu | "Experience the best of Sony in a smartphone." (Tạm dịch: Trải nghiệm những tinh túy của Sony thông qua một chiếc smartphone) |
Dòng máy | Sony Xperia |
Mạng di động | GSM/GPRS/EDGE 850/900/1800/1900 |
Phát hành lần đầu | 9 tháng 2 năm 2013 |
Có mặt tại quốc gia | 9 tháng 2 năm 2013 1 tháng 3 năm 2013 (UK) | (Nhật)
Sản phẩm trước | Sony Xperia T |
Sản phẩm sau | Sony Xperia Z1 |
Có liên hệ với | Sony Xperia ZL Sony Xperia ZR Sony Xperia Z Ultra |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |
Kích thước | 139 mm (5,5 in) H 71 mm (2,8 in) W |
Khối lượng | 146 g (5,15 oz) |
Hệ điều hành | Android 4.1.2 Jelly Bean[1] Android 4.2 Jelly Bean (2013)[2] Android 4.3 Jelly Bean[3] |
SoC | Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064 |
CPU | 4 nhân Krait 1,5GHz[4] |
GPU | Adreno 320 |
Bộ nhớ | 2 GB RAM[1] |
Dung lượng lưu trữ | 16 GB |
Thẻ nhớ mở rộng | lên tới 64 GB microSD/HC[5][6] card |
Pin | 2,330 mAh[7] |
Màn hình | TFT, 5 inch 1920x1080 px (443 ppi) |
Máy ảnh sau | 13.1 MP với đèn LED flash, quay video 1080p, zoom 16x |
Máy ảnh trước | 2.2 MP[5] (1080p) |
Khác | IP55 / IP57 (Chống nước và bụi)[5] |
Tham khảo | [8] |
Xperia Z là một chiếc điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android đến từ Sony Mobile, thuộc tập đoàn Sony.[5]
Xperia Z được giới thiệu tại CES 2013 và được phát hành đầu tiên tại Nhật Bản vào ngày 9 tháng 2 năm 2013. Nó chạy hệ điều hành Android 4.1.2 (Jelly Bean), có khả năng chống nước, chống bụi với chứng chỉ IP55 và IP57 (có thể ngâm trong nước ở độ sâu 1m trong vòng 30 phút). Xperia Z mang trên mình thiết kế hoàn toàn mới của Sony mang tên 'Omni-Balance'.
Xperia Z có nhiều biến thể, gồm Xperia ZL cùng cấu hình nhưng không có khả năng chống nước, bên cạnh đó là chiếc điện thoại lai máy tính bảng có tên Xperia Z Ultra, với màn hình rộng 6.44 inch và một cấu hình mạnh hơn.
Phần cứng
[sửa | sửa mã nguồn]Xperia Z (139 x 71 x 7.9) sở hữu màn hình rộng 5 inch độ phân giải fullHD (1920x1080), trang bị công nghệ Mobile Bravia Engine 2.
Bên trong máy là bộ vi xử lý Qualcomm Snapdragon S4 Pro, RAM 2GB, bộ nhớ trong 16GB và có thể mở rộng bộ nhớ bằng thẻ MicroSD.
Máy được trang bị cảm biến ExmorRS 13,1 megapixel, có khả năng zoom 16x và nhiều tính năng cao cấp. Camera trước có độ phân giải 2,2 megapixel. Cả hai camera đều có khả năng quay phim fullHD 1080p.
Đón nhận và đánh giá
[sửa | sửa mã nguồn]Xperia Z đã nhận được giải thưởng Điện thoại thông minh tốt nhất tại CES 2013. Theo Sony, doanh số của Xperia Z là rất tốt, với 150 000 máy được bán ra trong tuần đầu tiên tại quê nhà Nhật Bản.[9]
Xperia Z được giới chuyên môn đánh giá rất cao.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Meet The 5-inch, Quad-Core Xperia Z: Sony’s Stunning Answer To The iPhone 5 And Galaxy S3. google.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
- ^ Johnson, Luke. (ngày 25 tháng 6 năm 2013) Android 4.2.2 Sony Xperia Z update starts rollout – News. Trusted Reviews.
- ^ http://blogs.sonymobile.com/2013/07/25/on-android-jelly-bean-4-3/>
- ^ Sony, Website. “Sony official website”. Sony official website. Sony Mobile.
- ^ a b c d “Hands on: Sony Xperia Z review”. TechRadar. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
- ^ Evidence that the Xperia Z supports 64 GB microSD cards. Forum.xda-developers.com.
- ^ Sony Xperia™ Z C6603 LTE White paper[liên kết hỏng] ngày 1 tháng 2 năm 2013
- ^ “Xperia™ Z White paper” (PDF). Sony. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Sony's Xperia Z Smartphone Off to a Good Start: Executive”. CNBC. NBCUniversal News Group. ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.