Bước tới nội dung

Seni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Seni
ནག་ཆུ་རྫོང་
色尼区
Sắc Ni khu
—  Quận  —
Hình nền trời của Seni
Vị trí quận Seni (đỏ) tại địa khu Nagqu (vàng) và Tây Tạng
Vị trí quận Seni (đỏ) tại địa khu Nagqu (vàng) và Tây Tạng
Seni trên bản đồ Thế giới
Seni
Seni
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTây Tạng
Địa khuNagqu (Na Khúc)
Diện tích
 • Tổng cộng16.195 km2 (6,253 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng90,000 (2.003)
 • Mật độ5,6/km2 (15/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính852000 sửa dữ liệu

Seni (chữ Tạng: ནག་ཆུ་རྫོང་།; Wylie: nag chu rdzong; ZWPY: Nagqu Zong; tiếng Trung: 色尼区; bính âm: Seni Qu, Hán Việt: Sắc Ni khu) là một quận của địa khu Nagqu (Na Khúc), khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc. Tên của quận trong tiếng Tạng có nghĩa là "sông đen".

Seni có độ cao trung bình là 4.500 mét (14.800 ft), Seni có khí hậu núi cao khắc nhiệt, với một mùa đông dài, rất lạnh và khô còn mùa hè kéo dài ngắn và mát. Trong mùa đông, nhiệt độ thường xuống tới dưới −20°C0 vào ban đêm và nhiệt độ vào ban ngày trong mùa hè là khoảng 16 °C. Nhiệt độ trung bình vào tháng giêng là −12,6 °C và nhiệt độ trung bình tháng 7 là 9,0 °C, nhiệt độ trung bình cả năm là −1,17 °C. Từ tháng 6 đến tháng 9, phần lớn các ngày đều có một lượng mưa ít nhiều và chiếm trên 80% lượng mưa cả năm.

  • Na Khúc (那曲镇)
  • La Mã (罗玛镇)
  • Cổ Lộ (古露镇)
  • Hương Mậu (香茂乡)
  • Khúc Cáp (由恰乡)
  • Na Ma Thiết (那么切乡)
  • Trát Mã (孔玛乡)
  • Đạt Tát (达萨乡)
  • Lao Mạch (劳麦乡)
  • Sắc Hùng (色雄乡)
  • Ni Mã (尼玛乡)
  • Đạt Tiền (达前乡)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]