One Love (album của David Guetta)
One Love | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của David Guetta | ||||
Phát hành | 24 tháng 8 năm 2009 | |||
Thu âm | 2008–2009 | |||
Thể loại | EDM | |||
Thời lượng | 55:18 | |||
Hãng đĩa | Virgin, EMI France | |||
Sản xuất | David Guetta, Frédéric Riesterer, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | |||
Thứ tự album của David Guetta | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ One Love | ||||
|
One Love là album phòng thu thứ tư của DJ người Pháp David Guetta, phát hành đầu tiên ở Anh vào ngày 24 tháng 8 năm 2009 bởi hãng đĩa Virgin. Đây là sản phẩm phát hành quốc tế đầu tiên của Guetta, album đã nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và cũng là một thành công lớn về mặt thương mại với hơn 3,000,000 bản được tiêu thụ trên toàn thế giới.[1] Album phát hành tổng cộng sáu đĩa đơn, mỗi đĩa đơn lại tạo ra nhiều thành công lớn trên toàn thế giới, đặc biệt có thể kể đến "When Love Takes Over", sản phẩm hợp tác với nữ ca sĩ người Mỹ Kelly Rowland, "Sexy Bitch", hợp tác với nam ca sĩ nhạc R&B người Mỹ gốc Sénégal Akon, và "Who's That Chick?", hợp tác với nữ ca sĩ người Barbados Rihanna. Kể từ khi phát hành lần đầu tiên, album đã được tái phát hành nhiều lần để thêm vào các ca khúc chưa từng được phát hành trước đó.
Album đã nhận được đề cử cho Album nhạc Điện tử/Đance Xuất sắc nhất tại Giải Grammy lần thứ 52. Đĩa đơn đầu tiên của album, "When Love Takes Over" đã nhận được đề cử cho hạng mục Thu âm nhạc Dance Xuất sắc nhất và Thu âm Phối khí Xuất sắc nhất và đã giành được chiến thắng sau đó.[2]
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]"When Love Takes Over" là đĩa đơn đầu tiên của album, ca khúc có sự góp giọng của nữ ca sĩ Kelly Rowland. Đây là một bản hit vô cùng nổi tiếng, đạt được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của Anh, được đề cử và đã chiến thắng ở hạng mục Thu âm Phối khí Xuất sắc nhất tại Giải Grammy lần thứ 52. "Sexy Bitch", hợp tác với Akon, là đĩa đơn thứ hai của album. Ca khúc đã đạt được rất nhiều thành công lớn, giành được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của mười ba quốc gia. "I Wanna Go Crazy" là đĩa đơn quảng bá duy nhất của album, phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2009. "One Love" là đĩa đơn qu���c tế thứ ba, ca khúc có sự góp giọng của Estelle, và đã giành được ngôi vị quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot Dance Club Songs của Mỹ. Đĩa đơn thứ tư của One Love là "Memories", với sự góp giọng của Kid Cudi, phát hành vào ngày 15 tháng 3 năm 2010, là một thành công lớn với việc đạt được vị trí quán quân trên bảng xếp hạng của Bỉ, Séc và Hà Lan. "Gettin' Over You", hợp tác với Chris Willis, Fergie và LMFAO, là đĩa đơn quốc tế thứ năm của album. Đây là phiên bản phối khí của ca khúc "Gettin' Over", và chỉ có thể tìm thấy ở phiên bản mới của One Love và One More Love. Ca khúc đã đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng UK Singles Chart và French Singles Chart. "Who's That Chick?", hợp tác với Rihanna, là đĩa đơn thứ sáu của album và cũng là đĩa đơn đầu tiên của phiên bản tái phát hành của One Love, One More Love.[3] Có hai phiên bản video âm nhạc cho ca khúc này, một bản ngày và một bản đêm.
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả các ca khúc đều được sáng tác và sản xuất bởi David Guetta. Danh sách bao gồm các nhà sản xuất và sáng tác bổ sung.
One Love
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "When Love Takes Over" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam & Olivia Nervo, Kelly Rowland | Frédéric Riesterer | 3:11 | |
2. | "Gettin' Over" (với Chris Willis) | Sandy Vee, Jean-Claude Sindres, Chris Willis, Frédéric Riesterer | Vee, Sindres, Riesterer | 3:01 | |
3. | "Sexy Bitch" (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam, Vee, Sindres | Vee, Sindres | 3:16 | |
4. | "Memories" (hợp tác với Kid Cudi) | Scott Ramon Seguro Mescudi, Riesterer | Riesterer | 3:30 | |
5. | "On The Dancefloor" (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | William Adams, Allan Pineda, Sindres, Vee | Vee, Sindres | 3:45 | |
6. | "It's the Way You Love Me" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam & Olivia Nervo, Riesterer | Riesterer | 4:13 | |
7. | "Missing You" (hợp tác với Novel) | Alonzo Stephenson. Sindres, Vee | Vee, Sindres | 3:05 | |
8. | "Choose" (hợp tác với Ne-Yo & Kelly Rowland) | Riesterer, Shaffer Smith | Riesterer | 3:57 | |
9. | "How Soon Is Now" (hợp tác với Sebastian Ingrosso, Dirty South & Julie McKnight) | Jason Sealee, Riesterer, Ingrosso, Dragan Roganovic | Dirty South, Ingrosso, Riesterer | ||
10. | "I Gotta Feeling" (hợp tác với The Black Eyed Peas) (FMIF Remix Edit) | Adams, Pineda, Jaime Gomez, Stacy Ferguson, Riesterer | Riesterer | 3:52 | |
11. | "One Love" (hợp tác với Estelle) | Estelle Swaray, Sindres, Vee | Vee, Sindres | 4:01 | |
12. | "I Wanna Go Crazy" (hợp tác với will.i.am) | William Adams | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:24 |
13. | "Sound of Letting Go" (hợp tác với Tocadisco & Chris Willis) | Miriam & Olivia Nervo, Roman de Garcez | Tocadisco | 3:45 | |
14. | "Toyfriend" (hợp tác với Afrojack & Wynter Gordon) | Diana Wynter Gordon, Steven Battey, Carlos Battey | Afrojack | 3:17 | |
15. | "If We Ever" (hợp tác với Makeba) | Makeba Riddick, Riesterer, Vee, Sindres | Vee, Sindres, Riesterer | 4:40 |
Ca khúc tặng kèm bản ở Anh | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Sản xuất | Thời lượng |
16. | "Sexy Chick" (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam, Vee, Sindres | Vee, Sindres | 3:15 |
Ca khúc tặng kèm phiên bản Mới | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Sản xuất | Thời lượng |
16. | "Gettin' Over You (David Guetta & Chris Willis)" (hợp tác với Fergie & LMFAO) | Sandy Vee, Jean-Claude Sindres, Chris Willis, Frédéric Riesterer | Vee, Sindres, Riesterer | 3:08 |
Ca khúc tặng kèm trên iTunes châu Âu | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
16. | "I Need You Now" (với Laidback Luke & Samantha Jade) | Samantha Jade | David Guetta, Laidback Luke | David Guetta, Laidback Luke | 3:36 |
17. | "It's Your Life" (với Chris Willis) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:44 |
Ca khúc tặng kèm trên Tunes Mỹ | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
16. | "Montenegro" | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 5:58 |
17. | "GRRRR" | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 7:29 |
Đĩa tặng kèm bản Đặc biệt | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "When Love Takes Over" (Electro Extended Version) (hợp tác với Kelly Rowland) | 4:24 | |
2. | "Sexy Bitch" (Club Version) (hợp tác với Akon) | 3:43 | |
3. | "Memories" (One Love Mix) (hợp tác với Kid Cudi) | 4:42 | |
4. | "I Wanna Go Crazy" (Extended Version) (hợp tác với will.i.am) | 4:55 | |
5. | "I Gotta Feeling" (FMIF Edit – One Love Mix) (hợp tác với The Black Eyed Peas) | 4:19 | |
6. | "Choose" (One Love Mix) (hợp tác với Ne-Yo & Kelly Rowland) | 3:17 | |
7. | "On the Dancefloor" (Extended Version) (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | 4:16 | |
8. | "Missing You" (Club Version) (hợp tác với Novel) | 4:59 | |
9. | "Gettin' Over" (Club Version) (hợp tác với Chris Willis) | 3:31 | |
10. | "It's the Way You Love Me" (Final Mix) (hợp tác với Kelly Rowland) | 4:12 | |
11. | "One Love" (Extended Version) (hợp tác với Estelle) | 4:42 | |
12. | "It's Your Life" (One Love Mix) (hợp tác với Chris Willis) | 3:53 | |
13. | "Sound of Letting Go" ((One Love Mix) (hợp tác với Tocadisco & Chris Willis) | 3:13 | |
14. | "I Need You Now" (One Love Mix) (hợp tác với Laidback Luke & Samantha Jade) | 3:14 | |
15. | "How Soon Is Now" (One Love Mix) (hợp tác với Sebastian Ingrosso, Dirty South & Julie McKnight) | 5:59 | |
16. | "Toyfriend" (One Love Mix) (hợp tác với AfroJack & Wynter Gordon) | Jackie Boyz | 2:52 |
Bản XXL Đĩa 2: Extended | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | {{{extra_column}}} | Thời lượng |
1. | "When Love Takes Over" (Extended Version) (hợp tác với Kelly Rowland) | Kelly Rowland, Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 7:48 |
2. | "Gettin' Over" (Extended Version) (hợp tác với Chris Willis) | Chris Willis | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | 5:56 |
3. | "Sexy Bitch" (Extended Version) (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 5:13 |
4. | "Memories" (Extended Version) (hợp tác với Kid Cudi) | Scott Ramon Seguro Mescudi | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 5:20 |
5. | "On the Dancefloor" (Extended Version) (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | William Adams, apl.de.ap | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 5:12 |
6. | "It's the Way You Love Me" (Extended Version) (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 6:55 |
7. | "Missing You" (Extended Version) (hợp tác với Novel) | Alonzo Novel Stephenson | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 6:18 |
8. | "How Soon Is Now" (Extended Version) (hợp tác với Sebastian Ingrosso, Dirty South & Julie McKnight) | Jayson Séalee | David Guetta, Frédéric Riesterer, Sebastian Ingrosso, Dragan Roganovic | David Guetta, Dirty South, Sebastian Ingrosso, Frédéric Riesterer | 7:05 |
9. | "One Love" (Extended Version) (hợp tác với Estelle) | Estelle Swaray | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 6:48 |
10. | "I Wanna Go Crazy" (Extended Version) (hợp tác với will.i.am) | William Adams | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 6:40 |
11. | "Sound of Letting Go" (Extended Version) (hợp tác với Tocadisco & Chris Willis) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Tocadisco | David Guetta, Tocadisco | 5:24 |
12. | "Toyfriend" (Instrumental) (hợp tác với Afrojack & Wynter Gordon) | Diana Wynter Gordon | David Guetta, Steven Battey, Carlos Battey | David Guetta, Afrojack | 3:17 |
13. | "I Need You Now" (Extended Version) (hợp tác với Laidback Luke & Samantha Jade) | Samantha Jade | David Guetta, Laidback Luke | David Guetta, Laidback Luke | 6:26 |
Bản XXL Đĩa 3: B-Sides & Remixes | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | {{{extra_column}}} | Thời lượng |
1. | "Montenegro" | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 5:58 | |
2. | "GRRRR" | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 7:29 | |
3. | "It's Your Life" (với Chris Willis) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:44 |
4. | "When Love Takes Over" (Laidback Luke Remix) | 6:06 | |||
5. | "When Love Takes Over" (Norman Doray & Arno Cost Remix – Edit) | 7:12 | |||
6. | "When Love Takes Over" (Albin Myers Remix) | 8:27 | |||
7. | "When Love Takes Over" (Abel Ramos Paris With Love Mix) | 8:12 | |||
8. | "Sexy Bitch" (Chuckie & Lil' Jon Remix) | 5:58 | |||
9. | "Sexy Bitch" (Abel Ramos Atlanta With Love Mix) | 7:15 | |||
10. | "Sexy Bitch" (Koen Groeneveld Remix) | 7:16 | |||
11. | "Sexy Bitch" (DJ Footloose Remix) | 5:44 | |||
12. | "Sexy Bitch" (Afrojack Remix) | 4:34 |
Bản XXL Đĩa 4: DVD tặng kèm | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "One Love: The Documentary" | 14:09 |
2. | "When Love Takes Over" (Video) | 3:12 |
3. | "When Love Takes Over" (Behind The Scenes) | 6:24 |
4. | "Sexy Chick" (Video) | 3:18 |
5. | "Sexy Chick" (Alternate Clip 1) | 3:18 |
6. | "Sexy Chick" (Alternate Clip 2) | 3:18 |
7. | "Sexy Chick" (Alternate Clip 3) | 3:18 |
8. | "Sexy Chick" (Alternate Clip 4) | 3:18 |
9. | "Sexy Chick" (Alternate Clip 5) | 3:18 |
10. | "Sexy Chick" (Behind The Scenes) | 7:12 |
Phiên bản 2010 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Sexy Bitch" (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam, Vee, Sindres | Vee, Sindres | 3:15 | |
2. | "Gettin' Over You" (hợp tác với Chris Willis, Fergie & LMFAO) | Sandy Vee, Jean-Claude Sindres, Chris Willis, Frédéric Riesterer | Vee, Sindres, Riesterer | 3:08 | |
3. | "Memories" (hợp tác với Kid Cudi) | Scott Ramon Seguro Mescudi, Riesterer | Riesterer | 3:30 | |
4. | "On The Dancefloor" (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | William Adams, Allan Pineda, Sindres, Vee | Vee, Sindres | 3:45 | |
5. | "When Love Takes Over" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam & Olivia Nervo, Kelly Rowland | Frédéric Riesterer | 3:12 | |
6. | "Choose" (hợp tác với Ne-Yo & Kelly Rowland) | Riesterer, Shaffer Smith | Riesterer | 3:57 | |
7. | "Revolver" (hợp tác với Madonna & Lil Wayne) (One Love Remix) | Madonna, Lil Wayne | Riesterer | 4:24 | |
8. | "Missing You" (hợp tác với Novel) | Alonzo Stephenson. Sindres, Vee | Vee, Sindres | 3:07 | |
9. | "One Love" (hợp tác với Estelle) | Estelle Swaray, Sindres, Vee | Vee, Sindres | 4:01 | |
10. | "It's the Way You Love Me" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam & Olivia Nervo, Riesterer | Riesterer | 4:10 | |
11. | "Love Is Gone" (Fred Riesterer & Joachim Garraud Remix Radio Edit) | Riesterer, Garraud | 4:09 | ||
12. | "Acapella" (hợp tác với Kelis) | Kelis, Riesterer | Riesterer | 5:11 | |
13. | "I Gotta Feeling" (hợp tác với The Black Eyed Peas) (FMIF Remix Edit) | Adams, Pineda, Jaime Gomez, Stacy Ferguson, Riesterer | Riesterer | 3:54 | |
14. | "Sound of Letting Go" (hợp tác với Tocadisco & Chris Willis) | Miriam & Olivia Nervo, Roman de Garcez | Tocadisco | 3:46 | |
15. | "I Wanna Go Crazy" (hợp tác với will.i.am) | William Adams | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:24 |
One More Love
[sửa | sửa mã nguồn]One More Love | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của David Guetta | ||||
Phát hành | 26 tháng 11 năm 2010 | |||
Thu âm | 2009–2010 | |||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của David Guetta | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ One More Love | ||||
|
Bản thường | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "When Love Takes Over" (hợp tác với Kelly Rowland) | Kelly Rowland, Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:11 |
2. | "Gettin' Over You" (với Chris Willis hợp tác với Fergie & LMFAO) | Chris Willis | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | 3:06 |
3. | "Sexy Bitch" (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:16 |
4. | "Memories" (hợp tác với Kid Cudi) | Scott Ramon Seguro Mescudi | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:30 |
5. | "On the Dancefloor" (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | William Adams, apl.de.ap | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:46 |
6. | "Who's That Chick?" (hợp tác với Rihanna) | Rihanna | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:19 |
7. | "It's the Way You Love Me" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 4:13 |
8. | "Missing You" (New Version) (hợp tác với Novel) | Alonzo Novel Stephenson | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:08 |
9. | "Choose" (hợp tác với Ne-Yo & Kelly Rowland) | Shaffer Smith | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:58 |
10. | "How Soon Is Now" (với Sebastian Ingrosso, Dirty South hợp tác với Julie McKnight) | Jayson Séalee | David Guetta, Frédéric Riesterer, Sebastian Ingrosso, Dragan Roganovic | David Guetta, Dirty South, Sebastian Ingrosso, Frédéric Riesterer | 4:10 |
11. | "I Gotta Feeling (FMIF Remix Edit)" (của The Black Eyed Peas) | William Adams, Allan Pineda, Jaime Gomez, Stacy Ferguson, David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:53 |
12. | "One Love" (hợp tác với Estelle) | Estelle Swaray | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 4:00 |
13. | "I Wanna Go Crazy" (hợp tác với will.i.am) | William Adams | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:24 |
14. | "Sound of Letting Go" (với Chris Willis) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Tocadisco | David Guetta, Tocadisco | 3:46 |
15. | "Toyfriend" (hợp tác với Afrojack & Wynter Gordon) | Diana Wynter Gordon | David Guetta, Steven Battey, Carlos Battey | David Guetta, Afrojack | 3:17 |
16. | "If We Ever" (hợp tác với Makeba) | Makeba Riddick | David Guetta, Frédéric Riesterer, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Frédéric Riesterer, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 4:43 |
Bản Đặc biệt: Đĩa 1 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "When Love Takes Over" (hợp tác với Kelly Rowland) | Kelly Rowland, Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:11 |
2. | "Gettin' Over" (với Chris Willis) | Chris Willis | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Frédéric Riesterer, Sandy Vee | 3:02 |
3. | "Sexy Bitch" (hợp tác với Akon) | Giorgio Tuinfort, Aliaune Thiam | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:16 |
4. | "Memories" (hợp tác với Kid Cudi) | Scott Ramon Seguro Mescudi | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:30 |
5. | "On the Dancefloor" (hợp tác với will.i.am & apl.de.ap) | William Adams, apl.de.ap | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:46 |
6. | "It's the Way You Love Me" (hợp tác với Kelly Rowland) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 4:13 |
7. | "Missing You" (hợp tác với Novel) | Alonzo Novel Stephenson | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:08 |
8. | "Choose" (hợp tác với Ne-Yo & Kelly Rowland) | Shaffer Smith | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:58 |
9. | "How Soon Is Now" (với Sebastian Ingrosso, Dirty South hợp tác với Julie McKnight) | Jayson Séalee | David Guetta, Frédéric Riesterer, Sebastian Ingrosso, Dragan Roganovic | David Guetta, Dirty South, Sebastian Ingrosso, Frédéric Riesterer | 4:10 |
10. | "I Gotta Feeling (FMIF Remix Edit)" (của The Black Eyed Peas) | William Adams, Allan Pineda, Jaime Gomez, Stacy Ferguson, David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | David Guetta, Frédéric Riesterer | 3:53 |
11. | "One Love" (hợp tác với Estelle) | Estelle Swaray | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 4:00 |
12. | "I Wanna Go Crazy" (hợp tác với will.i.am) | William Adams | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 3:24 |
13. | "Sound of Letting Go" (với Chris Willis) | Miriam Nervo, Olivia Nervo | David Guetta, Tocadisco | David Guetta, Tocadisco | 3:46 |
14. | "Toyfriend" (hợp tác với Afrojack & Wynter Gordon) | Diana Wynter Gordon | David Guetta, Steven Battey, Carlos Battey | David Guetta, Afrojack | 3:17 |
15. | "If We Ever" (hợp tác với Makeba) | Makeba Riddick | David Guetta, Frédéric Riesterer, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | David Guetta, Frédéric Riesterer, Jean-Claude Sindres, Sandy Vee | 4:43 |
Bản Đặc biệt: Đĩa 2 | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Who's That Chick?" (hợp tác với Rihanna) | 3:19 |
2. | "Gettin' Over You" (hợp tác với Chris Willis, Fergie & LMFAO) | 3:08 |
3. | "Revolver" (hợp tác với Madonna & Lil Wayne) (One Love Remix) | 3:19 |
4. | "Commander" (hợp tác với Kelly Rowland) | 3:41 |
5. | "Acapella" (hợp tác với Kelis) | 5:11 |
6. | "Missing You" (New Version) (hợp tác với Novel) | 3:05 |
7. | "Louder than Words" (hợp tác với Afrojack & Niles Mason) | 3:06 |
8. | "Freak" (hợp tác với Estelle & Kardinal Offishall) | 3:45 |
9. | "Sexy Bitch" (hợp tác với Akon) (Chuckie & Lil Jon Remix) | 3:32 |
10. | "GRRRR" | 7:30 |
11. | "Love Don't Let Me Go (Walking Away)" (hợp tác với The Egg) | 3:11 |
12. | "The World Is Mine" (hợp tác với JD Davis) | 3:40 |
13. | "Love Is Gone" (hợp tác với Chris Willis) (Original Mix) | 3:06 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[26] | 2× Bạch kim | 140.000^ |
Áo (IFPI Áo)[27] | 2× Bạch kim | 40.000* |
Bỉ (BEA)[28] | 2× Bạch kim | 60.000* |
Canada (Music Canada)[29] | 2× Bạch kim | 160.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[30] reissue - One More Love |
Bạch kim | 20.000 |
Pháp (SNEP)[31] | Diamond | 500.000* |
GCC (IFPI Trung Đông)[32] | Bạch kim | 6.000* |
Đức (BVMI)[33] | 5× Vàng | 750.000^ |
Hungary (Mahasz)[34] | Bạch kim | 6.000^ |
Ireland (IRMA)[35] | Vàng | 7.500^ |
Ý (FIMI)[36] | Bạch kim | 70.000* |
México (AMPROFON)[37] | Bạch kim | 60.000^ |
Hà Lan (NVPI)[38] | Bạch kim | 50.000^ |
New Zealand (RMNZ)[39] | Vàng | 7.500^ |
Bồ Đào Nha (AFP)[40] | Vàng | 10.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] | Bạch kim | 80.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[42] | 2× Bạch kim | 60.000^ |
Anh Quốc (BPI)[43] | 2× Bạch kim | 600.000 |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[44] | Bạch kim | 1.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Positiva » GRAMMY-WINNING SUPERSTAR DJ/PRODUCER DAVID GUETTA ANNOUNCES RELEASE OF NEW SINGLE MAY 2nd 2011”. Positiva Records. ngày 3 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2011.
- ^ “GRAMMY.com”. GRAMMY.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ Who's That Chick (feat.Rihanna) [Single version] – Single: David Guetta: MP3 Downloads. Amazon.com. Truy cập 2011-11-08.
- ^ “Representando a la Industria Argentina de la Música”. CAPIF. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o “Lescharts: David Guetta – One Love (Album)”. Lescharts.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2010.
- ^ a b c d One Love – David Guetta. Billboard.com
- ^ Suomen virallinen lista –. Ifpi.fi. Truy cập 2011-11-08.
- ^ musicline.de / PhonoNet GmbH. “Chartverfolgung – Guetta,David – One Love”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Ελληνικό Chart”. Ifpi.gr. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ “MAHASZ – Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége”. mahasz.hu. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
- ^ “>> IRMA << Irish Charts - Singles, Albums & Compilations >>”. Irma.ie. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Archiwum OLIS”. Olis.onyx.pl. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ “:: Radio Sonder Grense::”. Rsg.co.za. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ “David Guetta – One Love”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
- ^ ARIA Top 100 Albums 2008. Aria.com.au. Truy cập 2011-11-08.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Media Control. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009.
- ^ ARIA Top 100 Albums 2010. Aria.com.au. Truy cập 2011-11-08.
- ^ European Top 100 Albums. Billboard.com
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ Mexican Top 100 Albums 2010 Lưu trữ 2011-10-19 tại Wayback Machine. amprofon.com
- ^ TOP 50 ALBUMES 2010 Lưu trữ 2011-07-03 tại Wayback Machine (PDF). promusicae.es
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Die MTV.de Jahrescharts 2011!”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Schweizer Jahreshitparade 2011”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Áo – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Canada – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – David Guetta – One More Love” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. Select DAVID GUETTA and click OK.
- ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (David Guetta; 'One Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2011” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Ý – Guetta David – One Love” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "One Love" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. Nhập David Guetta ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và One Love ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ “Chứng nhận album Hà Lan – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. Enter One Love in the "Artiest of titel" box.
- ^ “Latest Gold / Platinum Albums” (bằng tiếng Anh). Radioscope. ngày 17 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2010 dưới "Año". Chọn 29 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('One Love')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – David Guetta – One Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2010”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019.
- ^ “One Love: David Guetta: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
- ^ One love / ワン・ラヴ(輸入盤)|EMI Music Japan Shop Lưu trữ 2011-07-25 tại Archive.today. Shop.emimusic.jp (2009-08-24). Truy cập 2011-11-08.
- ^ “Amazon.com: One Love: David Guetta: Music”. Amazon.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
- ^ “One More Love – limitiertes Digipack: David Guetta: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2010.
- ^ “One More Love: David Guetta: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010.
- ^ One More Love: David Guetta: Music. Amazon.com. Truy cập 2011-11-08.
- ^ デヴィッド・ゲッタ:: DAVID GUETTA / SoundTown International Lưu trữ 2011-11-11 tại Wayback Machine. Emimusic.jp. Truy cập 2011-11-08.