Bước tới nội dung

Olivia Nicholls

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Olivia Nicholls
Nicholls tại ITF Poitiers 2021
Tên đầy đủOlivia Ann Nicholls
Quốc tịch Anh
Sinh26 tháng 10, 1994 (30 tuổi)
Norwich, Anh
Chiều cao1,78m[1]
Lên chuyên nghiệp2017
Tay thuậnTay phải (trái tay hai tay)
Tiền thưởng$123,983
Đánh đơn
Thắng/Thua32–39 (45.07%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtThứ 943 (18 tháng 9 năm 2017)
Đánh đôi
Thắng/Thua183–103 (63.99%)
Số danh hiệu1 WTA, 17 ITF
Thứ hạng cao nhấtThứ 59 (9 tháng 1 năm 2023)
Thứ hạng hiện tạiThứ 75 (3 tháng 7 năm 2023)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngVòng 1 (2023)
Pháp Mở rộngVòng 2 (2023)
WimbledonVòng 2 (2022)
Mỹ Mở rộngVòng 1 (2022)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
WimbledonBán kết (2023)
Giải đồng đội
Cập nhật lần cuối: 6 tháng 7 năm 2023.
Olivia Nicholls
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Anh
Quần vợt nữ
Đại hội Thể thao Đại học Thế giới Mùa hè
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Đài Bắc 2017 Đôi

Olivia Ann Nicholls (sinh ngày 26 tháng 10 năm 1994) một nữ vận động viên quần vợt người Anh Quốc nổi bật ở nội dung đánh đôi.[2][3][4][5][6][7]

Nicholls đã từng giành 1 danh hiệu đôi tại WTA Tour và 17 danh hiệu đôi tại ITF Circuit. Vào ngày 9 tháng 1 năm 2023, cô đứng ở vị trí thứ 59 trên bảng xếp hạng đôi WTA.[8]

Nicholls tốt nghiệp trường Đại học Loughborough.[9] Tại Đại hội Thể thao Đại học Thế giới Mùa hè 2017 tổ chức ở Đài Bắc, Đài Loan, cô đã giành được huy chương đồng ở nội dung đôi nữ, cùng với Emily Arbuthnott.[10]

Cô ra mắt nhánh đấu chính WTA Tour tại Lyon Open 2022 ở nội dung đôi, đánh cặp cùng với Alicia Barnett. Bộ đôi này giành được vị trí á quân ở giải đấu.[11]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Olivia Nicholls sinh ngày 26 tháng 10 năm 1994 tại Bệnh viện Đại học Norfolk và Norwich, là con gái của Ann Elizabeth Nicholls (tên khai sinh là Mason) và Ian Phillip Nicholls. Cô có một người anh trai, Henry, một giáo viên khoa học cấp hai. Nicholls lớn lên ở làng Norfolk của Acle, theo học cả trường tiểu học Acle và trường trung học Acle, nay là Học viên Acle. Cô đã hoàn thành bằng A Level tại East Norfolk Sixth Form CollegeGorleston-on-Sea, Norfolk, trước khi hoàn thành bằng Cử nhân Khoa học Thể thao với Quản lý tại Đại học Loughborough.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến Vòng loại Billie Jean King Cup 2023

Giải đấu 2018 2019 2020 2021 2022 2023 SR T–B % thắng
Grand Slam
Giải quần vợt Úc Mở rộng A A A A A Vòng 1 0 / 1 0–1 0%
Giải quần vợt Roland-Garros A A A A A 0 / 0 0–0  – 
Wimbledon Vòng loại thứ nhất A NH A Vòng 2 0 / 1 1–1 50%
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng A A A A Vòng 1 0 / 1 0–1 0%
T–B 0–0 0–0 0–0 0–0 1–2 0–1 0 / 3 1–3 25%
Đại diện cho Vương quốc Anh
Billie Jean King Cup A A A A Bán kết Vòng loại 0 / 1 3–1 75%
Thống kê sự nghiệp
Giải đấu 0 0 0 0 15 5 Tổng cộng sự nghiệp: 20
Danh hiệu 0 0 0 0 1 0 Tổng cộng sự nghiệp: 1
Chung kết 0 0 0 0 2 0 Tổng cộng sự nghiệp: 2
T–B 0–0 0–0 0–0 0–0 14–15 1–5 1 / 20 15–20 43%
% thắng 48% 17% Tổng cộng sự nghiệp: 43%
Xếp hạng cuối năm 273 362 324 187 63

Chung kết WTA

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (1 danh hiệu, 1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250 (1–1)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (1–1)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T-B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 tháng 3 năm 2022 Lyon Open,
Pháp
WTA 250 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Đức Laura Siegemund
Nga Vera Zvonareva
5–7, 1–6
Vô địch 1–1 tháng 8 năm 2022 Championnats de Granby,
Canada
WTA 250 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Hà Lan Rosalie van der Hoek
5–7, 6–3, [10–1]

Chung kết WTA Challenger

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả T-B    Thời gian    Giải đấu Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Á quân 0–1 Tháng 12 năm 2022 Open de Limoges, Pháp Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Gruzia Oksana Kalashnikova
Ukraina Marta Kostyuk
5–7, 1–6

Chung kết ITF Circuit

[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 36 (17 danh hiệu, 19 á quân)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
$100,000 tournaments (1–2)
$80,000 tournaments (0–0)
$60,000 tournaments (2–6)
$40,000 tournaments (0–0)
$25,000 tournaments (6–7)
$10/15,000 tournaments (8–4)
Kết quả T-B    Thời gian    Giải đấu Cấp độ Mặt sân Người đánh cặp Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1–0 tháng 11 năm 2015 GB Pro-Series Bath,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lisa Whybourn
1–6, 6–4, [10–2]
Vô địch 2–0 tháng 2 năm 2016 ITF Wirral,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Hoa Kỳ Veronica Corning
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
6–2, 1–6, [10–8]
Vô địch 3–0 tháng 9 năm 2016 ITF Nottingham,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Hoa Kỳ Dasha Ivanova
Pháp Margot Yerolymos
6–2, 1–6, [10–8]
Á quân 3–1 tháng 10 năm 2016 ITF Loughborough,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Hoa Kỳ Dasha Ivanova
Cộng hòa Séc Petra Krejsová
6–7(2–7), 6–7(2–7)
Vô địch 4–1 tháng 11 năm 2016 ITF Sheffield,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Phần Lan Mia Eklund
Belarus Nika Shytkouskaya
7–6(7–3), 7–5
Vô địch 5–1 tháng 11 năm 2016 GB Pro-Series Shrewsbury,
Vương quốc Anh
10,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lauren Mcminn
6–3, 6–3
Vô địch 6–1 tháng 2 năm 2017 ITF Birmingham,
Vương quốc Anh
15,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Na Uy Melanie Stokke
Đức Julia Lohoff
6–3, 5–7, [10–7]
Á quân 6–2 tháng 4 năm 2017 ITF Óbidos,
Bồ Đào Nha
15,000 Thảm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Sainsbury Đức Anna Klasen
Ý Erika Vogelsang
4–6, 1–6
Á quân 6–3 tháng 5 năm 2017 ITF Hammamet,
Tunisia
15,000 Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Ý Gaia Sanesi
Ý Martina Spigarelli
0–6, 2–6
Vô địch 7–3 tháng 9 năm 2017 ITF Madrid,
Tây Ban Nha
15,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Tây Ban Nha Marina Bassols Ribera
Tây Ban Nha Júlia Payola
6–1, 6–2
Á quân 7–4 tháng 9 năm 2017 ITF Clermont-Ferrand,
Pháp
25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Thụy Điển Cornelia Lister
Belarus Vera Lapko
4–6, 3–6
Vô địch 8–4 tháng 3 năm 2018 ITF Ramat Hasharon,
Israel
15,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Ecuador Charlotte Römer
Đức Caroline Werner
6–4, 7–6
Vô địch 9–4 tháng 3 năm 2018 ITF Tel Aviv,
Israel
15,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Pháp Mathilde Armitano
Pháp Elixane Lechemia
7–6, 6–3
Vô địch 10–4 tháng 4 năm 2018 ITF Óbidos,
Bồ Đào Nha
25,000 Thảm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Bỉ An-Sophie Mestach
Serbia Nina Stojanović
4–6, 7–6(7–4), [10–6]
Vô địch 11–4 tháng 4 năm 2018 ITF Óbidos,
Bồ Đào Nha
25,000 Thảm Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Pháp Jessika Ponchet
Ukraina Ganna Poznikhirenko
6–2, 6–1
Á quân 11–5 tháng 5 năm 2018 ITF Monzón,
Tây Ban Nha
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Tây Ban Nha Cristina Bucșa
Nga Yana Sizikova
2–6, 7–5, [8–10]
Á quân 11–6 tháng 8 năm 2018 ITF Chiswick,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Samantha Murray
6–3, 5–7, [8–10]
Á quân 11–7 tháng 11 năm 2018 ITF Wirral,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freya Christie
Nga Valeria Savinykh
4–6, 5–7
Win 12–7 tháng 11 năm 2018 GB Pro-Series Shrewsbury,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sarah Beth Grey Đức Tayisiya Morderger
Đức Yana Morderger
0–6, 6–3, [10–4]
Á quân 12–8 tháng 3 năm 2019 ITF Les Franqueses del Vallès,
Tây Ban Nha
60,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage Pháp Jessika Ponchet
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eden Silva
3–6, 4–6
Vô địch 13–8 tháng 3 năm 2020 ITF Sunderland,
Vương quốc Anh
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Tây Ban Nha Celia Cervino Ruiz
Tây Ban Nha Maria Gutierrez Carrasco
6–4, 7–6
Á quân 13–9 tháng 9 năm 2020 ITF Montemor-o-Novo,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage Tây Ban Nha Marina Bassols Ribera
România Ioana Loredana Roșca
6–7(5–7), 6–4, [6–10]
Á quân 13–10 tháng 5 năm 2021 ITF Santa Margarida de Montbui,
Tây Ban Nha
15,000 Cứng Tây Ban Nha Celia Cerviño Ruiz Argentina Victoria Bosio
Litva Justina Mikulskytė
6–4, 1–6, [7–10]
Vô địch 14–10 tháng 6 năm 2021 ITF Figueira da Foz,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Thổ Nhĩ Kỳ Berfu Cengiz
Nga Anastasia Tikhonova
6–3, 7–6
Á quân 14–11 tháng 7 năm 2021 Open Araba en Femenino,
Tây Ban Nha
60,000 Cứng Tây Ban Nha Celia Cerviño Ruiz Úc Olivia Gadecki
Tây Ban Nha Rebeka Masarova
3–6, 3–6
Á quân 14–12 tháng 9 năm 2021 Caldas da Rainha Open,
Bồ Đào Nha
60,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Nhật Bản Momoko Kobori
Nhật Bản Hiroko Kuwata
6–7, 6–7
Á quân 14–13 tháng 9 năm 2021 ITF Santarem,
Bồ Đào Nha
25,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Bỉ Marie Benoît
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Eden Silva
5–7, 1–6
Á quân 14–14 tháng 11 năm 2021 Open Nantes,
Pháp
60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Samantha Murray
Pháp Jessika Ponchet
4–6, 2–6
Á quân 14–15 tháng 12 năm 2021 ITF Selva Gardena,
Ý
25,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Hồng Kông Eudice Chong
Nhật Bản Moyuka Uchijima
2–6, 1–6
Á quân 14–16 tháng 1 năm 2022 Open Andrézieux-Bouthéon,
Pháp
60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Pháp Estelle Cascino
Pháp Jessika Ponchet
4–6, 1–6
Á quân 14–17 tháng 2 năm 2022 Open de l'Isère,
Pháp
60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Ấn Độ Prarthana Thombare
Nhật Bản Yuriko Miyazaki
3–6, 3–6
Vô địch 15–17 tháng 4 năm 2022 Bellinzona Ladies Open,
Thụy Sĩ
60,000 Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Thụy Sĩ Xenia Knoll
Nga Oksana Selekhmeteva
6–7(7–9), 6–4, [10–7]
Á quân 15–18 tháng 5 năm 2022 ITF La Bisbal d'Empordà,
Tây Ban Nha
100,000 Đất nện Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Andorra Victoria Jiménez Kasintseva
México Renata Zarazúa
4–6, 6–2, [8–10]
Vô địch 16–18 tháng 8 năm 2022 Kozerki Open,
Ba Lan
100,000 Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Ba Lan Katarzyna Kawa
Đức Vivian Heisen
6–1, 7–6(7–3)
Vô địch 17–18 tháng 3 năm 2023 Trnava Indoor,
Slovakia
60,000 Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Amina Anshba
Cộng hòa Séc Anastasia Dețiuc
6–3, 6–3
Á quân 17–19 Tháng 6 năm 2023 Surbiton Trophy,
Vương quốc Anh
100,000 Cỏ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alicia Barnett Bỉ Yanina Wickmayer
Hoa Kỳ Sophie Chang
4–6, 1–6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Olivia Nicholls Tennis Player Profile & Rankings”. LTA.
  2. ^ “Olivia Nicholls”. WTA.
  3. ^ “Olivia Nicholls Tennis Player Profile”. ITF.
  4. ^ “Billie Jean King Cup- Players”. Billie Jean King Cup. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ “Olivia Nicholls - Player Profile - Tennis - Eurosport”. Eurosport.
  6. ^ “Olivia Nicholls - Profil zawodnika - Tenis - Eurosport TVN 24”. eurosport.tvn24.pl.
  7. ^ “Olivia Nicholls - Tennis Explorer”. Tennis Explorer.
  8. ^ “Olivia Nicholls”. www.wtatennis.com.
  9. ^ “Olivia Nicholls”. www.lboro.ac.uk.
  10. ^ “Taipei Universiade: Golden day for Chans, silver for others”. www.taipeitimes.com.
  11. ^ “Open 6e Sens Métropole de Lyon 2022 Scores | Latest Scores & Live Updates – WTA Official”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022.