Bước tới nội dung

Myōkō (lớp tàu tuần dương)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu tuần dương hạng nặng Haguro thuộc lớp Myōkō
Khái quát lớp tàu
Xưởng đóng tàu
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Lớp trước Aoba
Lớp sau Takao
Thời gian đóng tàu 1924 - 1929
Hoàn thành 4
Bị mất 3
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu tuần dương Myōkō
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nặng
Trọng tải choán nước
  • 10.000 tấn (tiêu chuẩn);
  • 11.633 tấn (đầy tải) [1]
Chiều dài 203,6 m (668 ft)
Sườn ngang 17,4 m (57 ft)
Mớn nước 5,8 m (19 ft)
Động cơ đẩy
  • 4 × Turbine hộp số
  • 12 × nồi hơi Kampon
  • 4 × trục
  • công suất 130.000 mã lực (97 MW)
Tốc độ 66 km/h (35,5 knot)
Tầm xa
  • 14.800 km ở tốc độ 26 km/h
  • (8.000 hải lý ở tốc độ 14 knot)
Thủy thủ đoàn 773
Vũ khí
  • 10 × pháo 200 mm (7,9 inch) (5×2)
  • 6 × pháo 120 mm (4,7 inch) (6×1)
  • 12 × ống phóng ngư lôi 610 mm (24 inch) (4×3)
Bọc giáp
  • đai giáp: 100 mm (4 inch)
  • sàn tàu: 37 mm (1,5 inch)
  • tháp pháo: 25 mm (1 inch)
  • tháp súng: 75 mm (3 inch)
Máy bay mang theo 2 × máy bay
Hệ thống phóng máy bay 1 × máy phóng

Lớp tàu tuần dương Myōkō (tiếng Nhật: 妙高型巡洋艦 - Myōkō-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo vào cuối những năm 1920. Chúng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và ba chiếc trong số chúng đã bị mất vào lúc chiến tranh kết thúc.

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Những chiếc trong lớp có trọng lượng rẽ nước 13.300 tấn, dài 201 m (661 ft) và có khả năng đạt được tốc độ tối đa 67 km/h (36 knot). Chúng mang được hai máy bay, và vũ khí chính bao gồm mười khẩu pháo 203 mm (8 in) bố trí trên năm tháp pháo đôi. Vào lúc chúng được chế tạo, đây là dàn pháo chính mạnh nhất từng được trang bị cho bất kỳ lớp tàu tuần dương nào trên thế giới.

Những chiếc trong lớp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Myōkō (妙高) 25 tháng 10 năm 1924 16 tháng 4 năm 1927 31 tháng 7 năm 1929 Đánh đắm tại eo biển Malacca ngày 8 tháng 6 năm 1946
Nachi (那智) 26 tháng 11 năm 1924 15 tháng 6 năm 1927 28 tháng 11 năm 1928 Bị đánh chìm tại vịnh Manila ngày 5 tháng 11 năm 1944
Haguro (羽黒) 16 tháng 3 năm 1925 24 tháng 3 năm 1928 25 tháng 4 năm 1929 Bị đánh chìm tại eo biển Malacca ngày 16 tháng 6 năm 1945
Ashigara (足柄) 11 tháng 4 năm 1924 22 tháng 4 năm 1928 20 tháng 8 năm 1929 Bị đánh chìm ngoài khơi Đông Ấn thuộc Hà Lan ngày 8 tháng 6 năm 1945

Tư liệu liên quan tới Myoko class cruiser tại Wikimedia Commons

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Whitley, M J (1995). Cruisers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Arms and Armour Press. tr. 173. ISBN 1-85409-225-1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]