Bước tới nội dung

Jirayu La-ongmanee

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jirayu La-ongmanee
Jirayu La-Ongmanee in 2011
SinhJirayu La-ongmanee
29 tháng 10, 1995 (29 tuổi)
Rayong, Thailand
Quốc tịchThai
Tên khácKao
Học vịSrinakharinwirot University
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Năm hoạt động2001 - nay
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Bạn đờiViolette Wautier

Jirayu La-ongmanee (tiếng Thái: จิรายุ ละอองมณี, phiên âm: Chi-ra-du La-ong-ma-ni, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1995) còn có nghệ danhKao (เก้า), là một diễn viênca sĩ người Thái Lan.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jirayu lần đầu tiên tham gia diễn xuất trong một số phim truyền hình, trở nên nổi tiếng với vai Santi - một đứa trẻ khó tính. Sau đó, anh được mời thử một vai diễn điện ảnh trong bộ phim Vua Naresuan, trong đó anh đóng vai Boonthing. Jirayu đã tham gia vào các bộ phim truyền hình, quảng cáo và làm mẫu. Ngoài ra, Jirayu còn góp mặt trong vai trò ca sĩ với bài hát "Wi Na Tee Diew Tao Nan" (Chỉ một lần thứ hai) sau bài hát "Toom Yhu Nai Jai (acoustic version)" trong SuckSeed đã được đón nhận nồng nhiệt trước đó. Bài hát "Chỉ một lần thứ hai" đã đạt được 9.500.000 lượt xem trên Youtube.

Anh nổi tiếng sau khi đóng vai chính trong phim SuckSeed. Jirayu đoạt Daradaiy Giải Nam diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn của anh. Đã thu hút được sự chú ý của người hâm mộ khi đóng vai "Ped" trong SuckSeed, vào năm 2012 Jirayu trở lại diễn xuất cùng Nattasha Nauljam trong phim Mini "Just a Second". Và kế hoạch tiếp theo của anh là bộ phim hài lãng mạn Seven Something Film của đạo diễn Jira Maligool, Adisorn Trisirikasem và Paween Purikitpanya. Jirayu đóng vai chính phản diện Sutatta Udomsilp. Anh đoạt giải diễn viên phụ xuất sắc nhất cho phim Saraswati lần thứ 29.

Phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim Năm Vai Ghi chú
Jan Bin (UFO) 2005
King Naresuan Part 1 2007 Young Boonthing
King Naresuan Part 2 2007 Young Boonthing
Love of Siam, TheThe Love of Siam 2007 Young Tong
Ma Mha 2 2007 Jher(Dog), voice only
BitterSweet BoydPod The Short Film 2008 Kao (Past.It's crazy)
Phobia 2 2009 Pey (segment "Novice")
  • Nominated - Thailand National Film Association Awards for Best Actor
  • Won - Top Awards (TV Pool Magazine / Suan Dusit Poll) for Best Rising Actor (cinema)
  • Won - Starpics Awards (Starpics Magazine) for Best Supporting Actor
Love Julinsee 2011 Yok
SuckSeed 2011 Ped
  • Won - Daradaiy The GREAT Awards 2011 for Best Actor
Just A Second Mini Movie 2012 Jirayu
Seven Something 2012 Puanz Yokee
  • Nominated - 10th Kom Chad Luek Awards for Best Actor
  • Won - 29th Saraswati Royal Awards for Best Supporting Actor
Last Summer 2013 Singh
  • Was voted by the public as one of the 100 Most Spicy Idols 2013 from magazines Spicy
  • Won - Saraswati award ceremony of the 29th branch of the Supporting Male
Chiang Khan Story 2014 Tukkae Rak Pang Mak
Joe Hua Tang Mo 2015 Joe

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim Năm Vai Kênh
Phin Prai 2001 - Channel 7
Phee Khee Ngao 2003 Little ghost "Han-Sa" Channel ITV
Tep Sam Rue Doo 2003 Young Phra Pi-roon Channel 7
Duen Dued 2004 Nam Yen Channel 7
Kru Whai Jai Rai 2004 Som-Chai Channel 3
Puen Rak with Renante Reloza 2005 Phu-Chong Channel 3
Fah Kra Jang Dao 2005 San-Ti Channel 7
Kaew Tah Pee 2006 A-Maj Channel 3
Pheo Fai Nai Fan 2006 Young Ku-Lhab Channel 7
Phik Tai Kub Bai Khao 2008 Young Bai-Khao Channel 3
Kho Ma Had Sa Jan 2008 Pom Channel 7
Sood Tae Jai Ja Khwai Khwa 2008 Porn-Pood Channel 3
Khae Roi Rak 2008 Phien-Fah Channel 3
Mae Kha Ka Nhom Waan 2009 Thong-Yhod Channel 3
Butterfly and Flowers 2010 Hu Yan ThaiPBS
Khu Khaen Saen Rak 2011 Iaw Channel 7
Club Friday The Series 4 2014 Ter GMM 25
L. AOL life thinking positively 2015 Pan True4u
Fly To Fin 2015 Cun True4u
Club Friday The Series 5 2015 Ter GMM 25
Club Friday To Be Continued 2016 Ter GMM 25
O-Negative 2016 Art GMM 25
The Single Mother's 2017 Atsawin Channel 3
Lakhr khn 2017 Khun Siwa GMM 25
Club Friday Celeb's Stories: Returning 2017 Wan Wirat GMM 25
Khwam rak khrang sudthay 2017 Pat GMM 25
Love Books Love Series: The Seven Year Itch 7 2017 Ram Bei GMM 25
Club Friday The Series 10: Ruk Rao Mai Tao Garn 2018 Tay GMM 25
Ngao 2018 Isara GMM 25
Hoh Family 2019 Moopa WorkpointTV
Daai Daeng 2019 Poh Poh Channel 3
6 scenes, Ecclesiastes 2019 Nine WorkpointTV
One Year 365 Wan Ban Chan Ban Tur 2019 Poom LINE TV
Girl Next Room: Security Love 2020 Faigun Phuangmaha (Fai) GMM 25
Ban Sao Sod 2020 Yordchai GMM 25
The Debut 2021 Ble WETV
Groovin' On 2021 Alto Pops Thailand
Tong Prakai Saed 2022 One 31
Khem Sorn Plai 2022 Channel 7
Nang Nark Sapai Phra Khanoang 2022 WorkpointTV

Đại sứ thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Title Note
2002-2003 Toothpaste "Colgate" (Shoot in Singapore)
Shampoo "Life Boy" (Shoot and On air in Indonesia)
2005 Detergent "Breeze" 2 TVC
2008 Ovaltine malt calcium -
2010 Pepsi Football 2010 -
Wafer "Shiang Hai" -
Motorcycle "Yamaha Fino" -
2011 Powder "Babi Mild Sweety Pink" -
Soybean milk "Mew" -
Pepsi Bodyslam vs. Suckseed -
2012 Powder "Babi Mild Sweety Pink Plus"
CAT 009 -
Wuttisak clinic -
Nokia Asha Smart Phone -
Gambol Spider -
2013 Pepsi minutes only -
FarmHouse Live Fresh Always Life freshness all around
FarmHouse Donut Cake -
2014 True wisdom planting -
Adidas NEO -
NUVO tape -
2015 Adidas NEO -
Products Flea Control Line -
Oishi -
2016 NUVO tape -
Tasto Fit -
Adidas Neo -
Năm Chương trình Địa điểm
2011 Suckseed Day SF World Cinema Central World
Chick Mountain Music Festival Training camps
SUPERSTAR ON STAGE Impact Arena, Muang Thong Thani
2012 GTH FUN FACE SANTORINI PARK CHA-AM
GTH Day Play It Forward Chulalongkorn Stadium
2015 T-Pop Fest 2015 music festival in Thailand Ram Palace Petchaburi
STAR theque GTH concert 11 light-years away Impact Arena, Muang Thong Thani
2016 Guest at Hứa Ngụy Châu Concert "First Light" Asia Tour Thunder Dome, Muang Thong Thani

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Deep in my heart (Acoustic) Ost. SuckSeed
  • Just A Second
  • But do not tell me much (Music Club Friday The Series one time in my memory... I do not).
  • What better way to Ost. Last Summer
  • I love the original (album Project Love Pill 2 by Fongbeer).
  • SLEEPRUNWAY: Jirayu La-ongmanee x SLEEP RUNWAY BAND
  • It changed everything: Jirayu La-ongmanee x SLEEP RUNWAY BAND
  • Diary: Jirayu La-ongmanee x SLEEP RUNWAY BAND

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Awards
Năm Giải Hạng mục Đề cử Kết quả
2009 Top Awards Male Rising Star Phobia 2 Đoạt giải
19th Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Đề cử
Starpics Thai Film Awards Best Leading Actor Đoạt giải
7th Komchatluek awards Best Leading Actor Đề cử
18th Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đề cử
2010 8th Komchatluek awards Best Leading Actor Butterfly and Flowers Đoạt giải
Young & Smart Vote Awards Male Rising Star Đoạt giải
2011 Dara Daily The Great Awards Best Actor SuckSeed Đoạt giải
2012 Nine Entertain Awards Song Of The Year Đề cử
Phika-Made Awards Role Model Of The Year Đoạt giải
Entertainment Club awards Song Of The Year Đề cử
Thai Entertainment Press Association Awards Best Supporting Actor 7 Something Đoạt giải
2013 Spicy Magazine 100 Most Spicy Idols Đoạt giải
23rd Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Last Summer Đề cử
Popular Volt Đề cử
Chom Rom Vi Jarn Entertainment Awards Best Leading Actor Đề cử
2014 Kazz Awards Teen Choice Đoạt giải
Bioscope Awards Actor Of The Year Chiang Khan Story Đoạt giải
12th Star Pics Thai Film Awards Best Leading Actor Đoạt giải
24th Suphannahong National Film Awards Best Leading Actor Đoạt giải
Entertainment Club Awards Best Leading Actor Đoạt giải
12th Komchatluek awards Best Leading Actor Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]