ISO 3166-2:AF
Giao diện
ISO 3166-2:AF là chuẩn ISO định nghĩa mã địa lý. Nó là tập con của ISO 3166-2 áp dụng cho Afghanistan
Thư thông tin
[sửa | sửa mã nguồn]- ISO 3166-2:2004-03-08 - Dành cho Afghanistan, thư thông tin này thông báo thêm tỉnh Khost và tỉnh Nurestan, được hình thành năm 2001 và 2002.
- ISO 3166-2:2005-09-13 - Dành cho Afghanistan, thư thông tin này thông báo thêm tỉnh Daykundi và tỉnh Panjshir, hình thành năm 2004.
Các tỉnh (34)
[sửa | sửa mã nguồn]- AF-BDS: Badakhshān
- AF-BDG: Bādghīs
- AF-BGL: Baghlān
- AF-BAL: Balkh
- AF-BAM: Bāmīān
- AF-DAY: Dāykondī
- AF-FRA: Farāh
- AF-FYB: Fāryāb
- AF-GHA: Ghaznī
- AF-GHO: Ghowr
- AF-HEL: Helmand
- AF-HER: Herāt
- AF-JOW: Jowzjān
- AF-KAB: Kābul (Kābol)
- AF-KAN: Kandahār
- AF-KAP: Kāpīsā
- AF-KHO: Khowst
- AF-KNR: Konar (Kunar)
- AF-KDZ: Kondoz (Kunduz)
- AF-LAG: Laghmān
- AF-LOW: Lowgar
- AF-NAN: Nangrahār (Nangarhār)
- AF-NIM: Nīmrūz
- AF-NUR: Nūrestān
- AF-ORU: Orūzgān (Urūzgān)
- AF-PIA: Paktīā
- AF-PKA: Paktīkā
- AF-PAN: Panjshīr
- AF-PAR: Parwān
- AF-SAM: Samangān
- AF-SAR: Sar-e Pol
- AF-TAK: Takhār
- AF-WAR: Wardak (Wardag)
- AF-ZAB: Zābol (Zābul)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- ISO 3166-1, bảng tham chiếu cho mã quốc gia
- ISO 3166-2, bảng tham chiếu cho tất cả mã khu vực quốc gia