Hoot (EP)
Hoot 훗 | ||||
---|---|---|---|---|
EP của Girls' Generation | ||||
Phát hành | 27 tháng 10 năm 2010 (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | 2010 | |||
Thể loại | pop, Electronic | |||
Thời lượng | 17:34 | |||
Ngôn ngữ | Hàn Quốc | |||
Hãng đĩa | SM Entertainment, Universal Music Group | |||
Sản xuất | Lee Soo-man, Yoo Young-jin, Kenzie | |||
Thứ tự album của Girls' Generation | ||||
| ||||
Bìa thay thế | ||||
Đĩa đơn từ Hoot | ||||
| ||||
Hoot (Tiếng Hàn: 훗, Huýt) là mini - album thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, Girls' Generation. Mini - album bao gồm 5 ca khúc, được phát hành vào ngày 27 tháng 10 năm 2010 bởi SM Entertainment.[1][2][3][4][5] Album đã bán được hơn 350.000 bản trên toàn thế giới.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]SM Entertainment đã đăng teaser audio cùng với 3 hình ảnh của các cô gái với hình tượng Bond girl, dựa trên Austin Powers series vào ngày 19 tháng 10 năm 2010 trên trang web chính thức của Girls' Generation. Phong cách gợi nhớ tới những năm 1970, với hình tượng cao bồi miền Tây.[6] Teaser MV được phát hành trên kênh YouTube chính thức của SM Entertainment và trên trang web chính thức của Girls' Generation vào 12 A.M KST ngày 24 tháng 10.
Mini - album quy tụ nhiều nhà sản xuất và viết lời như Wheesung, Jinu (Hitchhiker), Kenzie, và cựu thành viên Roommate and Nadia Hwang Hyun. thành viên Yuri của Girls' Generation cũng tham gia viết lời cho ca khúc "Mistake".
Một ngày trước khi chính thức được phát hành, báo cáo cho thấy album nhận được 150.000 đơn đặt hàng trước. Bên cạnh việc phát hành Hoot vào ngày 27 tháng 10, Girls' Generation bắt đầu các hoạt động quảng bá trên chương trình KBS Music Bank vào ngày 29 tháng 10.[7]
Mini - album cũng như album trước đó Oh!, cũng được phát hành toàn cầu trên iTunes Store.
Hoot cũng được phát hành tại Trung Quốc vào ngày 17 tháng 12, và tại Nhật Bản vào ngày 22 tháng 12. Đây cũng là album đầu tiên của nhóm, cũng như của SM Entertainment không được phân phối bởi bất cứ nhãn hiệu độc lập lớn nào khác, đặc biệt là Avex Asia trên các quốc gia châu Á khác.
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Ca khúc chủ đề Hoot là một ca khúc dance-pop, nói về lời cảnh bảo của một cô gái với bạn trai của mình. Ca khúc Mistake bản gốc là một ca khúc tiếng Anh với tựa đề "Bulletproof".[8] Lời ca khúc này được viết bởi thành viên Yuri nói về một cô gái không thể thay đổi mối quan hệ từ bạn bè với một người con trai đã chờ đợi cô gái, cuối cùng họ tìm thấy nhau và cô gái đã đổ hết lỗi cho bản thân mình đã không cố gắng giữ tình yêu giữa họ. Ca khúc thứ ba "My Best Friend" là một ca khúc contemporary R&B với lời được viết bởi Wheesung nói về tình bạn giữa các thành viên Girls' Generation. Ca khúc thứ tư "Wake Up" là một ca khúc electropop. "Snowy Wish" là ca khúc thứ năm với giai điệu dance-pop tươi sáng.[9][10][11][12]
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sắp xếp | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Hoot (Tiếng Hàn: 훗)" | John Hyunkyu Lee | Alex James, DEEKAY | Alex James, DEEKAY | 3:18 |
2. | "Mistake (tiếng Triều Tiên: 내 잘못이죠)" (Nae Jalmot-ijyo) | Kwon Yuri | Cheryl Yie, Jean Na | Kenzie | 4:07 |
3. | "My Best Friend (tiếng Triều Tiên: 단짝)" (Danjjak) | Wheesung | Carsten Lindberg, Joachim Svares, Joleen Bell, Jade Anderson, Michael Jay | Carsten Lindberg, Joachim Svares, Joleen Bell, Jade Anderson, Michael Jay | 3:24 |
4. | "Wake Up (tiếng Triều Tiên: 일어나)" | Kim Boo-min | Hitchhiker | Hitchhiker | 3:15 |
5. | "Snowy Wish (tiếng Triều Tiên: 첫눈에...)" (Cheotnun-e) | Hwang Hyun | Hwang Hyun | Hwang Hyun | 3:28 |
Tổng thời lượng: | 17:35 |
- Phiên bản Nhật Bản
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sắp xếp | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Hoot" (フッ; Fut) | John Hyunkyu Lee | Alex James, DEEKAY | Alex James, DEEKAY | 3:18 |
2. | "It's My Fault (Mistake)" (私のせいなのね; Watashi no Sei Nano ne) | Kwon Yuri | Cheryl Yie, Jean Na | Kenzie | 4:07 |
3. | "Close Friend (My Best Friend)" (仲良し; Nakayoshi) | Wheesung | Carsten Lindberg, Joachim Svares, Joleen Bell, Jade Anderson, Michael Jay | Carsten Lindberg, Joachim Svares, Joleen Bell, Jade Anderson, Michael Jay | 3:24 |
4. | "Wake Up" | Kim Boomin | Hitchhiker | Hitchhiker | 3:15 |
5. | "At First Glance... (Snowy Wish)" (一目見ただけで; Hitomemita Dake de) | Hwang Hyun | Hwang Hyun | Hwang Hyun | 3:28 |
Tổng thời lượng: | 17:35 |
Limited edition | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Sắp xếp | Thời lượng |
6. | "Gee" | E-Tribe | E-Tribe | E-Tribe | 3:21 |
7. | "Tell Me Your Wish (Genie)" (소원을 말해봐; Sowoneul Malhaebwa) | Yoo Youngjin | Harambasic, Nermin/Jenssen, Robin/Svendsen, Ronny/Wik, Anne Judith/Schjoldan, Fridolin Nordso, Yoo Youngjin | Yoo Hanjin | 3:49 |
8. | "Oh!" | Kim Younghoo, Kim Jungbae | Kenzie | Kenzie | 3:09 |
9. | "Run Devil Run" | Hong Jiyoo | Busbee, Alex James, Kalle Engstrom | Busbee, Alex James, Kalle Engstrom | 3:21 |
10. | "Show! Show! Show!" | Kim Boomin | Hitchhiker | Hitchhiker | 3:38 |
11. | "Smile (Be Happy)" (웃자; Utja) | E-Tribe | E-Tribe | E-Tribe, J-Sta, Gong Hyunsik | 3:30 |
Tổng thời lượng: | 38:22 |
DVD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hoot (Music Clip)" | 4:12 |
2. | "Premium Show Case Live in Ariake Colosseum" |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Các bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Số lượng tiêu thụ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]
|
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày | Nhãn hiệu | Định dạng |
---|---|---|---|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.mb.com.ph/articles/283368/girls-generation-goes-retro-new-minialbum-hoot
- ^ http://www.mb.com.ph/articles/284475/girls-generations-hoot-album-released-today-korea
- ^ (tiếng Hàn) "소시 3집 미니 앨범 훗 티저 이미지 · 음원 전격 공개… 드디어 컴백" My Daily. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Girls' Generation to release new album 'Hoot'”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ Seoul Newspaper. (ngày 28 tháng 10 năm 2010). "‘복고 걸’ 소녀시대, ‘훗’ 뮤비 공개… 이번엔 화살춤?" Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine (tiếng Hàn)
- ^ (tiếng Hàn) "레트로 요정 소녀시대, 원더걸스와 어떻게 다를까?" Lưu trữ 2010-11-22 tại Wayback Machine OSEN. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Q&A on K-pop with Lars Halvor Jensen”. HitQuarters. 24 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2011.
- ^ Cyworld BGM - "Girls' Generation - Hoot The 3rd Mini Album" (tiếng Hàn)
- ^ a b c http://www.gaonchart.co.kr/main/section/search/list.gaon?Search_str=%EC%86%8C%EB%85%80%EC%8B%9C%EB%8C%80&x=43&y=19 (tiếng Hàn)
- ^ “少女時代、韓国語アルバムが初登場2位”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
- ^ “オリコンランキング情報サービス「you大樹」”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010. (subscription only)
- ^ “ゴールド等認定作品一覧 2010年12月” [Works Receiving Certifications List (Gold, etc) (December 2010)]. RIAJ (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) KBS 2TV Music Bank - K-chart list
- ^ (tiếng Hàn) KBS 2TV Music Bank - VOD list
- ^ (tiếng Hàn) SBS TV The Music Trend - VOD list
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoot at ManiaDB (tiếng Hàn)
- Hoot at Cyworld BGM (tiếng Hàn)
- Hoot at Naver Music (tiếng Hàn)
- Hoot Lưu trữ 2010-10-27 tại Wayback Machine at Daum Music (tiếng Hàn)
- An introduction of Hoot trên YouTube / KBS World official channel
- "Hoot" Music Video trên YouTube