Bismuth(III) iodide
Bismuth(III) iodide | |
---|---|
Cấu trúc của bismuth(III) iodide | |
Cấu trúc dạng rời của bismuth(III) iodide | |
Cấu trúc của bismuth(III) iodide giống ytri(III) bromide | |
Danh pháp IUPAC | Bismuth(III) iodide |
Tên khác | Bismuth triodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | BiI3 |
Khối lượng mol | 589,692 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể xanh lục |
Khối lượng riêng | 5.778 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 408,6 °C (681,8 K; 767,5 °F) |
Điểm sôi | 542 °C (815 K; 1.008 °F)[1] |
Độ hòa tan trong nước | 0,7761 mg/100 mL (20 ℃) |
Độ hòa tan | 50 g/100 mL (etanol) 50 g/100 mL (HCl 2 M) tạo phức với amonia |
MagSus | -200,5·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Ba phương, hR24 |
Nhóm không gian | R-3, No. 148 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Ăn mòn (C) |
Nguy hiểm chính | phóng xạ (không đáng kể) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R34 |
Chỉ dẫn S | S26, S27, S36/37/39, S45[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Bismuth(III) fluoride Bismuth(III) chloride Bismuth(III) bromide |
Cation khác | Nitơ triodide Phosphor triiodide Asen triodide Antimon triodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bismuth(III) iodide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học BiI3. Chất rắn màu xám đen này là sản phẩm của phản ứng hóa học giữa bismuth và iod, có một lần đã được quan tâm phân tích định tính vô cơ.[3][4]
Bismuth(III) iodide có một cấu trúc tinh thể đặc biệt, với iodide ở trung tâm chiếm một lưới tinh thể gần nhau nhất, và ở trung tâm bismuth không có hoặc chiếm hai phần ba các lỗ hình bát diện (xen kẽ theo lớp), do đó nó chiếm ⅓ của tổng số lỗ bát diện.[5][6]
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Bismuth(III) iodide được tạo thành sau khi nung nóng một hỗn hợp đồng nhất của iod và b���t bismuth:[7]
- 2Bi + 3I2 → 2BiI3
Bismuth(III) iodide cũng có thể được tạo ra bởi phản ứng hóa học của bismuth(III) oxit với axit iodhydric:[8]
- Bi2O3 (r) + 6HI (dd) → 2BiI3 (r) + 3H2O (l)
Phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]Vì bismuth(III) iodide không hòa tan trong nước nên nước có thể được kiểm tra sự có mặt của ion Bi3+ trong dung dịch bằng cách thêm một gốc iodide dư như kali iodide. Khi đó sẽ có một kết tủa đen của bismuth(III) iodide tạo ra.[9]
Bismuth(III) iodide tạo thành các anion pentaiodobismuthat(III) khi nung nóng với các muối halogen khác:[10]
An toàn khi sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Bismuth(III) iodide có tính phóng xạ nhưng rất yếu.
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]BiI3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như BiI3·3NH3 là chất rắn màu đỏ gạch.[11]
BiI3 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như BiI3·3CS(NH2)2 là bột màu đỏ.[12]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Norman, Nicholas C. (1998), Chemistry of Arsenic, Antimony and Bismuth, Springer, tr. 95, ISBN 0-7514-0389-X, truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008
- ^ “341010 Bismuth(III) iodide 99%”. Sigma-Aldrich. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008.
- ^ “Bismuth iodide”, McGraw-Hill Dictionary of Scientific and Technical Terms, McGraw-Hill, 2003, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Turner, Jr., Francis M.; Berolzheimer, Daniel D.; Cutter, William P.; Helfrich, John (1920), The Condensed Chemical Dictionary, New York: Chemical Catalog Company, tr. 107, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Smart, Lesley; Moore, Elaine A. (2005), Solid State Chemistry: An Introduction, CRC Press, tr. 40, ISBN 0-7487-7516-1, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Mackay, Rosemary Ann; Henderson, W. (2002), Introduction to Modern Inorganic Chemistry, CRC Press, tr. 122–6, ISBN 0-7487-6420-8, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Erdmann, Hugo; Dunlap, Frederick Leavy (1900), Handbook of Basic Tables for Chemical Analysis, New York: John Wiley & Sons, tr. 76, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, tr. 559, ISBN 0-7506-3365-4
- ^ Bruno, Thomas J.; Svoronos, Paris D. N. (2003), Handbook of Basic Tables for Chemical Analysis, CRC Press, tr. 549, ISBN 0-8493-1573-5, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ Norman, Nicholas C. (1998), Chemistry of Arsenic, Antimony and Bismuth, Springer, tr. 168–70, ISBN 0-7514-0389-X, truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2008
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-vi Part V (J.newton Friend; 1936), trang 179. Truy cập 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ G. Q. Zhong, S. R. Luan, P. Wang, Y. C. Guo, Y. R. Chen & Y. Q. Jia – Synthesis, characterization and thermal decomposition of thiourea complexes of antimony and bismuth triiodide. Journal of Thermal Analysis and Calorimetry (86), 775–781 (ngày 3 tháng 10 năm 2006). doi:10.1007/s10973-005-6959-2.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |