Bước tới nội dung

Sexy Bitch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Sexy Bitch"
Đĩa đơn của David Guetta hợp tác với Akon
từ album One Love
Phát hành26 tháng 7 năm 2009 (2009-07-26)
Thu âm2009
Thể loạiElectro-hop[1]
Thời lượng3:14
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Guetta
  • Sindres
  • Vee
Thứ tự đĩa đơn của David Guetta
"When Love Takes Over"
(2009)
"Sexy Bitch"
(2009)
"GRRRR"
(2009)
Thứ tự đĩa đơn của Akon
"We Don't Care"
(2009)
"Sexy Bitch"
(2009)
"Let's Get Crazy"
(2009)
Video âm nhạc
"Sexy Chick" trên YouTube

"Sexy Bitch" (tạm dịch: Đĩ gợi dục, hay còn được biết đến như "Sexy Chick", tạm dịch: Gà con gợi dục trong phiên bản sạch) là một bài hát của DJ kiêm nhà sản xuất âm nhạc người Pháp David Guetta hợp tác với ca sĩ người Mỹ gốc Sénégal Akon nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, One Love (2009). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 26 tháng 7 năm 2009 bởi Virgin RecordsEMI Records. Tại Hoa Kỳ, "Sexy Bitch" được gửi đến các đài phát thanh vào ngày 1 tháng 9 năm 2009, thông qua Astralwerks cùng với Capitol Records. Bài hát được viết lời bởi hai nghệ sĩ với Giorgio Tuinfort, Jean-Claude Sindres và Sandy Vee, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Guetta, Sindres và Vee. Đây là một bản electro-hop với nội dung đề cập đến một người đàn ông thể hiện sự mê đắm của mình với một người phụ nữ gợi cảm. Bài hát được thực hiện trong một đêm sau khi Guetta và Akon gặp nhau tại một buổi hòa nhạc.

Sau khi phát hành, "Sexy Bitch" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó, mặc dù vấp phải nhiều ý kiến tiêu cực liên quan đến nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, "Sexy Bitch" đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, New Zealand và Vương quốc Anh, nơi nó trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai của Guetta và thứ ba của Akon vươn đến ngôi vị số một. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và là đĩa đơn đầu tiên trong sự nghiệp của Guetta lọt vào top 5. Ngoài ra, nó còn được chứng nhận ba đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), và đã bán được hơn 3.5 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Sexy Bitch" được đạo diễn bởi Stephen Schuster và ghi hình tại Ibiza, Tây Ban Nha và Swindon, Anh, trong đó bao gồm những cảnh Guetta và Akon cùng nhau vui vẻ ở một bữa tiệc ngoài trời, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát ở một câu lạc bộ, và kết thúc với cảnh Akon thức dậy vào ngày hôm sau trên giường. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn "Sexy Bitch" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2010 cũng như trong nhiều lễ hội âm nhạc và bữa tiệc trong nhà. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Lil Wayne, Paloma FaithAlexandra Stan. Ngoài ra, "Sexy Bitch" cũng đánh dấu sự hợp tác thành công đầu tiên giữa Guetta và Akon, và họ đã tiếp tục thực hiện những tác phẩm cùng nhau trong tương lai, bao gồm "Crank It Up" cho album phòng thu thứ năm của Guetta, Nothing but the Beat (2011), và "Play Hard" cho album tái bản Nothing but the Beat 2.0 (2012).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của One Love, Virgin Records, EMI France.[6]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[83] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[84] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[85] Bạch kim 0*
Canada (Music Canada)[86] Vàng 40,000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[87] Bạch kim 0^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[88] Vàng 6,735[88]
Pháp (SNEP)[89] Kim cương 400.000*
Đức (BVMI)[90] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[91] Bạch kim 20.000*
New Zealand (RMNZ)[92] 2× Bạch kim 20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[93] Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[94] Bạch kim 20.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[95] 4× Bạch kim 120.000^
Anh Quốc (BPI)[97] Bạch kim 740,000[96]
Hoa Kỳ (RIAA)[99] 3× Bạch kim 3,507,000[98]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “New Music: David Guetta f/ Akon – 'Sexy Bitch'. Rap-Up. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ “David Guetta Feat. Akon — Sexy Bitch (CD) at Discogs”. discogs. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ Sexy Bitch: David Guetta Feat.Akon: Amazon.co.uk: Music. Amazon.co.uk (ngày 27 tháng 5 năm 2011). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ “David Guetta Feat. Akon — Sexy Bitch (CD) at Discogs”. discogs. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ “David Guetta Feat. Akon — Sexy Bitch (CD) at Discogs”. discogs. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2010.
  6. ^ One Love (inlay cover). David Guetta. Virgin Records, EMI France. 2009.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ "Australian-charts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  8. ^ "Austriancharts.at – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  9. ^ "Ultratop.be – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  10. ^ "Ultratop.be – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  11. ^ "David Guetta Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "Danishcharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  13. ^ 19 tháng 9 năm 2009.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
  14. ^ "David Guetta feat. Akon: Sexy Bitch" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ "Lescharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ “David Guetta feat. Akon - Sexy Bitch” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  19. ^ "Chart Track: Week 36, 2009" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  20. ^ "Italiancharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  21. ^ "David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – David Guetta feat. Akon" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  23. ^ "Dutchcharts.nl – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ "Charts.nz – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ “End-Year Chart 2010 (Romania)”. Romanian Top 100.
  27. ^ "Spanishcharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  28. ^ "Swedishcharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  29. ^ "Swisscharts.com – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "David Guetta Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "David Guetta Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "David Guetta Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "David Guetta Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "David Guetta Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "David Guetta Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "David Guetta Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Die ultimative Chart Show | Hits des neuen Jahrtausends | Download”. RTL.de. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. Luân Đôn, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Jahreshitparade 2009”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Jaaroverzichten 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Rapports Annuels 2009”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Track 2009 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “2009 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Myydyimmät singlet vuonna 2009”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Classement Singles – année 2009” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “FIMI – Federazione Industria Musicale Italiana – Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. ngày 19 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  57. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista – 2009” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Årslista Singlar – År 2009”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “UK Year-end Singles 2009” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Dance/Club Songs - Year-End 2009”. Billboard. Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “FIMI - Federazione Industria Musicale Italiana - Ricerche e dati di mercato”. Fimi.it. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  75. ^ “Topul celor mai difuzate piese în România în 2010” (bằng tiếng Romania). România Liberă. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011.
  76. ^ “Top 50 Canciones (Annual) 2010” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  77. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  78. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  79. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  80. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  81. ^ “Pop Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “The Billboard Rhythmic Songs – 2010 Year End Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  83. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – David Guetta – Sexy bitch ft. Akon” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  85. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – David Guetta – Sexy Bitch” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – David Guetta ft. Akon – Sexy Bitch” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2010 to obtain certification.
  88. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – David Guetta – Sexy Bitch (feat. Akon)” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – David Guetta – Sexy Bitch” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  90. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (David Guetta; 'Sexy Bitch')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Sexy Bitch" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  92. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  94. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2011” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  95. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Sexy Bitch')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  96. ^ Myers, Justin (ngày 3 tháng 10 năm 2014). “Number 1 today in 2009: Taio Cruz holds off David Guetta and Jay Z with first chart-topper”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  97. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – David Guetta feat. Akon – Sexy Bitch” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Sexy Bitch vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  98. ^ Grein, Paul (ngày 19 tháng 3 năm 2014). “Chart Watch: Who Is Soko And Why Is She #9?”. Yahoo Music. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – David Guetta – Sexy Bitch” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]