Bước tới nội dung

La Liga 2009–10

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ La Liga 2009-10)
La Liga
Mùa giải2009–10
Vô địchBarcelona
Lần thứ 20
Xuống hạngValladolid
Tenerife
Xerez
Champions LeagueBarcelona (vòng bảng)
Real Madrid (vòng bảng)
Valencia (vòng bảng)
Sevilla (vòng playoff)
Europa LeagueAtlético Madrid (vòng bảng)
Getafe (vòng playoff)
Villarreal (vòng playoff)
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.031 (2,71 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (34)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 6–0 Zaragoza
(19/12/2009)[1]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Tenerife 0–5 Barcelona
(10/01/2010)[2]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Madrid 6–2 Villarreal
(21/02/2010)[3]

Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2009-10 hay La Liga 2009–10 (còn được gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 79 của La Liga kể từ khi nó được thành lập. Barcelona là đương kim vô địch của giải đấu, họ đã giành được danh hiệu La Liga lần thứ 19 ở mùa giải trước. Giải đấu bắt đầu từ ngày 29 tháng 8 năm 2009 và kết thúc vào ngày 16 tháng 5 năm 2010. Có tất cả tổng cộng 20 đội bóng tranh tài tại giải đấu, trong đó có 17 đội đã góp mặt ở mùa giải 2008–09 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División. Ngoài ra, trái bóng mới - the Nike T90 Ascente - đã trở thành trái bóng được sử dụng chính thức trong tất cả các trận đấu.

Ngày 16 tháng 5 năm 2010, Barcelona đã trở thành nhà vô địch sau chiến thắng 4–0 của họ trước Valladolid, đây là danh hiệu La Liga thứ 20 của Barcelona.

Thăng hạng và xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội thăng hạng từ 2008–09 Segunda División

Đội xuống hạng tới 2009–10 Segunda División

Thông tin đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí các clb tham dự La Liga 2009–10 (quần đảo Canary)
Câu lạc bộ Thành phố Sân vận động Sức chứa
Almería Almería Estadio del Mediterráneo 22,000
Athletic Bilbao Bilbao San Mamés 39.750
Atlético Madrid Madrid Vicente Calderón 54.851
Barcelona Barcelona Camp Nou 98.772
Deportivo La Coruña A Coruña Riazor 34,600
Espanyol Cornellà de Llobregat Estadi Cornellà-El Prat 40,500
Getafe Getafe Coliseum Alfonso Pérez 17,700
Málaga Málaga La Rosaleda 28,963
Mallorca Palma de Mallorca ONO Estadi 23,142
Osasuna Pamplona Estadio Reyno de Navarra 19,800
Racing Santander Santander El Sardinero 22,271
Real Madrid Madrid Santiago Bernabéu 80.354
Sevilla Sevilla Ramón Sánchez Pizjuán 48.649
Sporting Gijón El Molinón 25,885
Tenerife Santa Cruz de Tenerife Heliodoro Rodríguez López 24,000
Valencia Valencia Mestalla 55.000
Valladolid Valladolid Estadio José Zorrilla 26,512
Villarreal Vila-real El Madrigal 25.000
Xerez Jerez de la Frontera Chapín 20,523
Zaragoza Zaragoza La Romareda 34,596

Nhân sự và tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Thiết kế áo đấu Tài trợ áo đấu
Almería Tây Ban Nha Alfonso García Tây Ban Nha Juan Manuel Lillo UDA
Athletic Bilbao Tây Ban Nha Fernando García Macua Tây Ban Nha Joaquín Caparrós Umbro Petronor
Atlético Madrid Tây Ban Nha Enrique Cerezo Tây Ban Nha Quique Sánchez Nike Kia
Barcelona Tây Ban Nha Joan Laporta Tây Ban Nha Josep Guardiola Nike UNICEF
Deportivo La Coruña Tây Ban Nha Augusto Lendoiro Tây Ban Nha Miguel Ángel Lotina Lotto Estrella Galicia
Espanyol Tây Ban Nha Daniel Sánchez Llibre Argentina Mauricio Pochettino Uhlsport Interapuestas.com
Getafe Tây Ban Nha Ángel Torres Sánchez Tây Ban Nha Míchel Joma Burger King
Málaga Tây Ban Nha Fernando Sanz Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz Umbro William Hill
Mallorca Tây Ban Nha Tomeu Vidal Tây Ban Nha Gregorio Manzano Macron Air Europa
Osasuna Tây Ban Nha Patxi Izco Tây Ban Nha José Antonio Camacho Diadora Yingli Solar
Racing Santander Tây Ban Nha Francisco Pernía Tây Ban Nha Miguel Ángel Portugal Joma
Real Madrid Tây Ban Nha Florentino Pérez Chile Manuel Pellegrini Adidas bwin.com
Sevilla Tây Ban Nha José María del Nido Tây Ban Nha Antonio Álvarez Joma 12Bet
Sporting Tây Ban Nha Manuel Vega-Arango Tây Ban Nha Manolo Preciado Astore Gijón
Asturias
Tenerife Tây Ban Nha Miguel Concepción Tây Ban Nha José Luis Oltra Puma CajaCanarias
Valencia Tây Ban Nha Manuel Llorente Tây Ban Nha Unai Emery Kappa Unibet
Valladolid Tây Ban Nha Carlos Suárez Sureda Tây Ban Nha Javier Clemente Puma Caja Duero
Villarreal Tây Ban Nha Fernando Roig Alfonso Tây Ban Nha Juan Carlos Garrido Puma Aeroport Castelló
Xerez Argentina Federico Souza Argentina Néstor Gorosito Legea Cajasol
Zaragoza Tây Ban Nha Agapito Iglesias Tây Ban Nha José Aurelio Gay Adidas Telefónica

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi bắt đầu mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Málaga Tây Ban Nha Antonio Tapia Thoả thuận hai bên 1 tháng 6,2009[4] Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz 13/06/2009[5] 8 (2008–09)
Real Madrid Tây Ban Nha Juande Ramos Hết hợp đồng 1 tháng 6,2009[6] Chile Manuel Pellegrini 2 tháng 6,2009[7] 2 (2008–09)
Villarreal Chile Manuel Pellegrini Real Madrid mua lại với giá 4 triệu € 2 tháng 6,2009[8] Tây Ban Nha Ernesto Valverde 2 tháng 6,2009[9] 5 (2008–09)
Racing Santander Tây Ban Nha Juan R. López Muñiz Thoả thuận hai bên 13 tháng 6,2009[10] Tây Ban Nha Juan Carlos Mandiá 26 tháng 6,2009[11] 12 (2008–09)
Xerez Tây Ban Nha Esteban Vigo Thoả thuận hai bên 28 tháng 6,2009[12] Tây Ban Nha José Ángel Ziganda 8 tháng 7,2009[13] 1 tại Segunda División (2008–09)

Trong mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ huấn luyện viên trước Lý do Ngày thôi việc huấn luyện viên sau Ngày bắt đầu Vị trí trên bảng xếp hạng
Atlético Madrid Tây Ban Nha Abel Resino Bị sa thải 23 tháng 10,2009[14] Tây Ban Nha Quique Sánchez 23 tháng 10,2009[15] 15
Racing Santander Tây Ban Nha Juan Carlos Mandiá Bị sa thải 9 tháng 11,2009[16] Tây Ban Nha Miguel Ángel Portugal 19 tháng 11,2009[17] 17
Zaragoza Tây Ban Nha Marcelino García Toral Bị sa thải 12 tháng 12,2009[18] Tây Ban Nha José Aurelio Gay 23 tháng 12,2009[19] 17
Almería México Hugo Sánchez Bị sa thải 20 tháng 12,2009[20] Tây Ban Nha Juan Manuel Lillo 23 tháng 12,2009[21] 17
Xerez Tây Ban Nha José Ángel Ziganda bị sa thải 12 tháng 1,2010[22] Argentina Néstor Gorosito 19 tháng 1,2010[23] 20
Villarreal Tây Ban Nha Ernesto Valverde Bị sa thải 31 tháng 1,2010[24] Tây Ban Nha Juan Carlos Garrido 1 tháng 2,2010[25] 9
Valladolid Tây Ban Nha José Luis Mendilibar Bị sa thải 1 tháng 2,2010[26] Tây Ban Nha Onésimo Sánchez 1 tháng 2,2010[27] 17
Sevilla Tây Ban Nha Manolo Jiménez Bị sa thải 23 tháng 3,2010[28] Tây Ban Nha Antonio Álvarez 26 tháng 3,2010[29] 5
Valladolid Tây Ban Nha Onésimo Sánchez Bị sa thải 5 tháng 4,2010[30] Tây Ban Nha Javier Clemente 6 tháng 4,2010[31] 19

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Barcelona (C) 38 31 6 1 98 24 +74 99 Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11
2 Tây Ban Nha Real Madrid 38 31 3 4 102 35 +67 96
3 Valencia 38 21 8 9 59 40 +19 71
4 Sevilla 38 19 6 13 65 49 +16 63 Vòng Play-off UEFA Champions League 2010-11
5 Mallorca 38 18 8 12 59 44 +15 0621
6 Getafe 38 17 7 14 58 48 +10 58 Vòng Play-off UEFA Europa League 2010-11
7 Villarreal 38 16 8 14 58 57 +1 0561
8 Athletic Bilbao 38 15 9 14 50 53 −3 54
9 Atlético Madrid 38 13 8 17 57 61 −4 47 Vòng bảng UEFA Europa League 2010-11 2 DEP 2–1 ATM
ATM 3–0 DEP
10 Deportivo La Coruña 38 13 8 17 35 49 −14 47
11 Espanyol 38 11 11 16 29 46 −17 44
12 Osasuna 38 11 10 17 37 46 −9 43
13 Almería 38 10 12 16 43 55 −12 42
14 Zaragoza 38 10 11 17 46 64 −18 41
15 Sporting de Gijón 38 9 13 16 36 51 −15 40
16 Racing Santander 38 9 12 17 42 59 −17 39
17 Málaga 38 7 16 15 42 48 −6 37
18 Valladolid (R) 38 7 15 16 37 62 −25 36 Xuống chơi tại Segunda División VLD 3–3 TEN
TEN 0–0 VLD
19 Tenerife (R) 38 9 9 20 40 74 −34 36
20 Xerez (R) 38 8 10 20 38 66 −28 34

Nguồn: LFPYahoo! Sport
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Điểm khi đối đầu; 3. Hiệu số bàn thắng khi đối đầu; 4. Số bàn thắng khi đối đầu; 5. Hiệu số bàn thắng; 6. Số bàn thắng.
1 Mallorca không đủ điều kiện tham dự UEFA Europa League 2010–11 do bị chìm trong tình trạng nợ nần, và do đó đã không đáp ứng được các tiêu chí của UEFA. Sau đó, Villarreal đã được mời thay thế vị trí này. 2Atlético Madrid đã giành được chức vô địch UEFA Europa League 2009–10 do đó họ giành được 1 suất tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2010–11
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

Vị trí các đội sau mỗi vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội \ Vòng đấu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Barcelona 2 1 2 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1
Tây Ban Nha Real Madrid 6 2 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2
Valencia 5 3 5 6 7 5 6 4 4 4 4 4 3 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Sevilla 16 8 6 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4 3 3 5 5 6 6 4 5 4 4 4 4 4 5 5 5 4 4 5 5 5 5 4 4 4
Mallorca 4 5 4 5 4 6 5 6 5 6 6 6 6 5 5 4 6 4 4 5 4 5 6 5 5 5 4 4 4 5 5 4 4 4 4 5 5 5
Getafe 1 7 12 8 12 8 12 8 11 12 9 9 9 8 8 7 7 8 7 7 8 8 8 9 9 8 8 9 9 9 8 7 8 7 7 6 6 6
Villarreal 10 13 17 18 19 19 20 18 13 16 11 12 11 10 9 9 10 10 9 9 10 10 10 8 8 9 9 10 8 7 7 8 6 6 6 7 7 7
Athletic Bilbao 7 4 3 4 6 7 10 11 9 8 8 8 8 7 7 8 8 7 8 8 7 7 7 7 7 7 6 6 6 6 6 6 7 8 8 8 8 8
Atlético Madrid 19 18 19 19 18 14 15 17 18 18 18 17 13 14 15 11 11 11 11 13 12 11 13 11 10 10 10 8 10 10 10 10 10 10 10 9 9 9
Deportivo La Coruña 13 9 13 7 5 4 4 5 6 5 5 5 5 6 6 6 4 5 5 6 6 6 5 6 6 6 7 7 7 8 9 9 9 9 9 10 10 10
Espanyol 14 20 14 9 10 10 8 9 8 9 10 11 14 17 13 16 13 14 14 14 14 12 15 15 14 14 14 13 14 14 14 14 13 11 11 12 11 11
Osasuna 9 14 18 14 9 12 9 10 10 10 12 10 10 11 12 12 14 12 12 10 9 9 9 12 11 13 13 15 13 13 12 11 11 12 12 11 13 12
Almería 11 15 7 11 11 13 11 12 15 11 13 13 16 16 17 15 15 15 15 16 15 16 14 13 13 11 11 11 11 11 13 13 12 13 13 13 12 13
Zaragoza 8 11 15 15 8 11 13 15 12 13 14 14 17 18 19 19 19 19 19 18 17 17 17 17 17 17 17 17 17 15 16 16 16 16 15 14 15 14
Sporting de Gijón 20 12 10 12 14 9 7 7 7 7 7 7 7 9 10 10 9 9 10 11 13 13 11 10 12 12 12 12 12 12 11 12 14 14 14 15 14 15
Racing Santander 18 17 9 16 15 17 14 16 17 17 17 19 18 15 16 14 12 13 13 12 11 14 16 16 16 16 16 14 16 17 15 15 15 15 16 17 17 16
Málaga 3 6 11 17 17 18 19 20 20 20 20 18 19 19 18 18 18 16 16 15 16 15 12 14 15 15 15 16 15 16 17 17 17 17 17 16 18 17
Valladolid 12 16 8 13 16 16 17 14 14 14 15 15 15 13 11 13 16 17 17 17 18 19 18 18 18 19 18 18 19 19 19 19 19 18 19 19 16 18
Tenerife 15 10 16 10 13 15 16 13 16 15 16 16 12 12 14 17 17 18 18 19 19 18 19 19 19 18 19 19 18 18 18 18 18 19 18 18 19 19
Xerez 17 19 20 20 20 20 18 19 19 19 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Nguồn: kicker.de (tiếng Đức)

Đội đầu bảng
Vòng bảng UEFA Champions League 2010-11
vòng play-off UEFA Champions League 2010-11
vòng play-off UEFA Europa League 2010-11
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2010–11
xuống hạng tới Segunda División 2010–11

kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] Almería Athletic Bilbao Atlético Madrid Barcelona Deportivo Espanyol Getafe Málaga Mallorca Osasuna Racing Real Madrid Sevilla Sporting Gijón Tenerife Valencia Valladolid Villarreal Xerez Zaragoza
Almería

1–4

1–0

2–2

1–1

0–1

1–0

1–0

1–1

2–0

2–2

1–2

2–3

3–1

1–1

0–3

0–0

4–2

1–0

1–0

Athletic Bilbao

4–1

1–0

1–1

2–0

1–0

2–2

1–1

1–3

2–0

4–3

1–0

0–4

1–2

4–1

1–2

2–0

3–2

3–2

0–0

Atlético Madrid

2–2

2–0

2–1

3–0

4–0

0–3

0–2

1–1

1–0

1–1

2–3

2–1

3–2

3–1

4–1

3–1

1–2

1–2

2–1

Barcelona

1–0

4–1

5–2

3–0

1–0

2–1

2–1

4–2

2–0

4–0

1–0

4–0

3–0

4–1

3–0

4–0

1–1

3–1

6–1

Deportivo La Coruña

0–0

3–1

2–1

1–3

2–3

1–3

1–0

1–0

1–0

1–1

1–3

1–0

1–1

3–1

0–0

0–2

1–0

2–1

0–1

Espanyol

2–0

1–0

3–0

0–0

2–0

0–2

2–1

1–1

2–1

0–4

0–3

2–0

0–0

2–1

0–2

1–1

0–0

0–0

2–1

Getafe

2–2

2–0

1–0

0–2

0–2

1–1

2–1

3–0

2–1

0–0

2–4

4–3

1–1

2–1

3–1

1–0

3–0

5–1

0–2

Málaga

1–2

1–1

3–0

0–2

0–0

2–1

1–0

2–1

1–1

1–2

1–1

1–2

1–1

1–1

0–1

0–0

2–0

2–4

1–1

Mallorca

3–1

2–0

4–1

0–1

2–0

2–0

3–1

1–1

2–0

1–0

1–4

1–3

3–0

4–0

3–2

3–0

1–0

2–0

4–1

Osasuna

1–0

0–0

3–0

1–1

3–1

2–0

0–0

2–2

0–1

1–3

0–0

0–2

1–0

1–0

1–3

1–1

1–1

1–1

2–0

Racing Santander

0–2

0–2

1–1

1–4

0–1

3–1

1–4

0–3

0–0

1–1

0–2

1–5

2–0

2–0

0–1

1–1

1–2

3–2

0–0

Tây Ban Nha Real Madrid

4–2

5–1

3–2 0–2

3–2

3–0

2–0

2–0

2–0

3–2

1–0

3–2

3–1

3–0

2–0

4–2

6–2

5–0

6–0

Sevilla

1–0

0–0

3–1

2–3

1–1

0–0

1–2

2–2

2–0

1–0

1–2

2–1

3–0

3–0

2–1

1–1

3–2

1–1

4–1

Sporting de Gijón

1–0

0–0

1–1

0–1

2–1

1–0

1–0

2–2

4–1

3–2

0–1

0–0

0–1

0–2

1–1

0–2

1–0

2–2

1–1

Tenerife

2–2

1–0

1–1

0–5

0–1

4–1

3–2

2–2

1–0

2–1

2–1

1–5

1–2

2–1

0–0

0–0

2–2

1–0

1–3

Valencia

2–0

2–0

2–2

0–0

1–0

1–0

2–1

1–0

1–1

3–0

0–0

2–3

2–0

2–2

1–0

2–0

4–1

3–1

3–1

Valladolid

1–1

2–2

0–4

0–3

4–0

0–0

0–0

1–1

1–2

1–2

2–1

1–4

2–1

2–1

3–3

2–4

0–2

0–0

1–1

Villarreal

1–1

2–1

2–1

1–4

1–0

0–0

3–2

2–1

1–1

0–2

2–0

0–2

3–0

1–0

5–0

2–0

3–1

2–0

4–2

Xerez

2–1

0–1

0–2

0–2

0–3

1–1

0–1

1–1

2–1

1–2

2–2

0–3

0–2

0–0

2–1

1–3

3–0

2–1

3–2

Zaragoza

2–1

1–2

1–1

2–4

0–0

1–0

3–0

2–0

1–1

0–1

2–2

1–2

2–1

1–3

1–0

3–0

1–2

3–3

0–0

Nguồn: LFPfutbol.sportec (tiếng Tây Ban Nha)
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Giải thưởng và số liệu thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
1 Argentina Lionel Messi Barcelona 34
2 Argentina Gonzalo Higuaín Real Madrid 27
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Real Madrid 26
4 Tây Ban Nha David Villa Valencia 21
5 Uruguay Diego Forlán Atlético Madrid 18
6 Tây Ban Nha Roberto Soldado Getafe 16
Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Barcelona 16
8 Brasil Luís Fabiano Sevilla 15
9 Tây Ban Nha Fernando Llorente Athletic Bilbao 14
Tây Ban Nha Nino Tenerife 14

Cúp Zamora

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.

Thủ môn Bàn thua Số trận Trung bình Câu lạc bộ
Tây Ban Nha Víctor Valdés
24
38
0.63
Barcelona
Tây Ban Nha Iker Casillas
36
38
0.95
Real Madrid
Tây Ban Nha César Sánchez
29
30
0.97
Valencia
Tây Ban Nha Daniel Aranzubia
42
36
1.17
Deportivo
Tây Ban Nha Ricardo López
45
37
1.22
Osasuna
Israel Dudu Aouate
44
36
1.22
Mallorca
Cameroon Carlos Kameni
38
31
1.23
Espanyol
Uruguay Gustavo Munúa
48
38
1.26
Málaga
Tây Ban Nha Juan Pablo Colinas
51
38
1.34
Sporting de Gijón
Brasil Diego Alves
50
37
1.35
Almería

Bảng kiến tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo
1 Tây Ban Nha Xavi Hernández Barcelona 14
2 Brasil Dani Alves Barcelona 10
Argentina Lionel Messi Barcelona 10
4 Tây Ban Nha Guti Hernández Real Madrid 9
Tây Ban Nha Jesús Navas Sevilla 9
Brasil Marcelo Real Madrid 9
Tây Ban Nha Pedro León Getafe 9
8 Tây Ban Nha Borja Valero Mallorca 8
Argentina Ever Banega Valencia 8
Uruguay Gonzalo Castro Mallorca 8
Tây Ban Nha Momo Xerez 8
Tây Ban Nha Pedro Munitis Racing Santander 8

Giải phong cách

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng Câu lạc bộ Số trận Yellow card 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp Thẻ đỏ trực tiếp Số trận bị đình chỉ(Cầu thủ, chỉ khi +3) Số trận bị đình chỉ (Nhân viên clb) Hành vi của cổ động viên Điểm
1
Real Madrid
38
85
2
3
98
2
Tenerife
38
86
2
2
113
101
3
Deportivo
38
68
1
3
410, 21, 28, 28
1 Nhẹ17
104
4
Barcelona
38
73
2
3
45, 18, 21, 25
106
5
Mallorca
38
93
1
2
26, 11
111
6
Almería
38
98
3
2
1 Nhẹ36
115
7
Atlético Madrid
38
90
4
3
21, 23
1 Nhẹ10
122
8
Osasuna
38
83
3
6
2 Nhẹ7, 11, 1 Nghiêm trọng14
123
8
Sporting de Gijón
38
98
2
2
134
2 Nhẹ20, 34
123
10
Espanyol
38
110
6
1
125
11
Racing Santander
38
104
1
1
45, 20, 24, 29
129
12
Villarreal
38
95
5
4
15
2 Nhẹ8, 37
132
13
Athletic Bilbao
38
96
4
5
122
2 Nhẹ7, 11
134
13
Getafe
38
107
2
1
35, 27, 28
1 Nhẹ22
134
13
Valladolid
38
100
3
6
210, 20
134
16
Valencia
38
113
3
4
124
2 Nhẹ3, 23
146
17
Sevilla
38
101
4
6
21
2 Nhẹ12, 19
147
18
Xerez
38
100
4
5
510, 23, 25, 31, 32
1 Nhẹ22
153
19
Zaragoza
38
129
2
2
210, 27
1 Nhẹ34
154
20
Málaga
38
135
1
8
1 Nhẹ23
166

nguồn: RFEF Referee's reports[liên kết hỏng], Competition Committee's Sanctions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Appeal Committee Resolutions Lưu trữ 2011-07-16 tại Wayback Machine, Spanish Sports Disciplinary Committee Resolutions Lưu trữ 2010-11-27 tại Wayback MachineRFEF's Directory about Fair Play Rankings Lưu trữ 2010-05-16 tại Wayback Machine

ghi chú: Bảng này không phải là số lượng thẻ và hình thức xử phạt thu được từ trận đấu, bảng này có tính đến việc loại bỏ hoặc áp dụng một số thẻ và hình thức xử phạt của cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban Giải đấu, Ủy ban Khiếu nại và Ủy ban kỷ luật thể thao Tây Ban Nha)

Chú thích:

  • Thẻ vàng: 1 điểm/Thẻ vàng
  • 2 thẻ vàng/Thẻ đỏ gián tiếp: 2 Điểm/2 thẻ vàng
  • Thẻ đỏ trực tiếp: 3 điểm/Thẻ đỏ
  • Tính cả thẻ phạt của người không phải cầu thủ.
  • Số trận bị đình chỉ(Cầu thủ): khi cầu thủ bị cấm thi đấu x trận kế tiếp, x có thể nhiều hơn 3. Điểm: tương ứng với x trận bị cấm
  • Số trận bị đình chỉ (Nhân viên clb): khi một vài người của câu lạc bộ (không phải cầu thủ) bị cấm trong x trận kế tiếp. Nếu trước đó đã có một số thẻ đó là ghi đè bởi hình phạt này. điểm: 5 điểm/Trận bị cấm
  • Hành vi của cổ động viên: khi khán giả có hành vi gây rối như dùng thuốc nổ, pháo sáng, ném đồ vật xuống đất, phân biệt chủng tộc... v.v. Điểm: Nhẹ (5 điểm), Nghiêm trọng (6 điểm), Rất nghiêm trọng (7 điểm)
  • Đóng cửa sân vận động: khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra mà bị xử phạt bằng việc đóng cửa sân vận động. 10 điểm/Trận mà sân bị đóng cửa

Giải thưởng Pedro Zaballa

[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ động viên Atlético MadridSevilla [32][33]

Các bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Real Madrid 6-0 Zaragoza” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 19/12/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ a b “Tenerife 0-5 Barcelona” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 1 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ a b “Real Madrid 6-2 Villarreal” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 21/02/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. ^ “Antonio Tapia deja el Málaga”. Málaga CF. 6 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Muñiz ya es entrenador del Málaga”. Málaga CF. ngày 13 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
  6. ^ “Juande Ramos se va del Real Madrid”. Real Madrid. 6 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Manuel Pellegrini es nombrado nuevo entrenador del Real Madrid”. Real Madrid. 6 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  8. ^ “Pellegrini deja al Villarreal como el mejor entrenador en la historia del club”. Villarreal CF. 6 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  9. ^ “Ernesto Valverde, nuevo entrenador del Villarreal”. Villarreal CF. ngày 2 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2009.
  10. ^ “Muñiz deja el Racing para irse al Málaga”. Racing de Santander. ngày 13 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
  11. ^ “Mandiá es el elegido de Pernía”. Racing de Santander. 26/06/2009. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. ^ “Esteban Vigo no seguirá la próxima temporada como entrenador del Xerez”. Xerez CD. 28/06/2009. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  13. ^ “Ziganda, nuevo entrenador del Xerez”. Xerez CD. 7 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  14. ^ “Abel, despedido del Atlético”. Atlético Madrid. 23/10/2009. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp) [liên kết hỏng]
  15. ^ “Quique Sánchez Flores será el nuevo entrenador del Atlético”. Atlético Madrid. ngày 23 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2009. [liên kết hỏng]
  16. ^ “Mandiá es despedido como técnico del Racing”. Racing de Santander. 11 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  17. ^ “Portugal, nuevo técnico del Racing”. Racing de Santander. 19/11/2009. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  18. ^ “Marcelino, destituido como técnico del Zaragoza”. Real Zaragoza. 12 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  19. ^ “El Zaragoza confirma a Gay para todo el curso”. Real Zaragoza. 23/12/2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. ^ “Hugo Sánchez ya no es entrenador del Almería”. UD Almería. 20/12/2009. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. ^ “Lillo ya es nuevo técnico del Almería”. UD Almería. 23/12/2009. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  22. ^ “El Xerez destituye a Ziganda”. Xerez CD. 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
  23. ^ “El 'Pipo' Gorosito se hace cargo del Xerez”. Xerez CD. 19/01/2010. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  24. ^ “El Villarreal despide a Ernesto Valverde”. Villarreal CF. 31/01/2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  25. ^ “Garrido se hace cargo del Villarreal hasta junio”. Villarreal CF. 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  26. ^ “Onésimo sustituye a José Luis Mendilibar como entrenador del primer equipo”. Real Valladolid. 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  27. ^ “Onésimo, hasta ahora entrenador del filial, será su sustituto”. Real Valladolid. 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  28. ^ “El Consejo de Administración destituye a Manolo Jiménez”. Sevilla FC. 23/03/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  29. ^ “Antonio Álvarez será el entrenador del Sevilla hasta final de temporada, informó el presidente al plantel”. Sevilla FC. 26/03/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  30. ^ “Cambio en el banquillo”. Real Valladolid. 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  31. ^ “Clemente dirigirá al Valladolid hasta el final de temporada”.
  32. ^ “Premio Pedro Zaballa a la afición del Atlético de Madrid” [Pedro Zaballa Award to Atlético de Madrid supporters] (bằng tiếng Tây Ban Nha). ElAtleti.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  33. ^ “Otorgar el Trofeo Pedro Zaballa a las aficiones del Sevilla y del Atlético de Madrid” [Adjudge Pedro Zaballa Trophy to Sevilla and Atlético de Madrid supporters] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 19/07/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)
  34. ^ a b c “Real Madrid 3-2 Deportivo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 29/08/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  35. ^ a b “Deportivo 2-1 Atlético Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 21/11/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  36. ^ a b “Barcelona 6-1 Zaragoza” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 25/10/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  37. ^ “Athletic Bilbao 4-3 Racing Santander” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 21/02/2010. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  38. ^ “Getafe 4-3 Sevilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 25/04/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  39. ^ a b “Racing Santander 1-4 Getafe” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 30/08/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  40. ^ “Getafe 5-1 Xerez” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 29/11/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  41. ^ “Barcelona 3-0 Valencia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 14/03/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  42. ^ “Valladolid 1-4 Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 14/03/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  43. ^ “Zaragoza 2-4 Barcelona” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 21/03/2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  44. ^ “Mallorca 1-4 Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 5 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  45. ^ “Xerez 0-1 Athletic Bilbao” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
  46. ^ “Mallorca 2-0 Xerez” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 30/08/2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)