Thành phố Benin
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thành phố Benin | |
---|---|
— Thành phố — | |
Benin | |
Thành phố Benin nhìn từ trên không | |
Vị trí trong Nigeria | |
Quốc gia | Nigeria |
Bang | Edo |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,204 km2 (0,465 mi2) |
Dân số (2015) | |
• Tổng cộng | 1,495,800 |
• Thứ hạng | 4 |
• Mật độ | 1,2/km2 (3,2/mi2) |
Múi giờ | UTC+1 |
Khí hậu | Aw |
Thành phố Benin là một thành phố và là thủ phủ của Bang Edo ở miền nam Nigeria. Nó nằm cách sông Benin khoảng 40 kilômét (25 mi) về phía bắc, cách Lagos chừng 320 kilômét (200 mi) về phía đông theo đường bộ. Benin là trung tâm của nền công nghiệp cao su Nigeria, dù sản xuất dầu cọ cũng là một phần quan trọng trong nền kinh tế truyền thống.[1]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Kiểu khí hậu chính ở thành phố Benin là xavan (Aw), tiếp giáp với nhiệt đới gió mùa (Am).
Dữ liệu khí hậu của thành phố Benin | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.4 (93.9) |
36.1 (97.0) |
36.1 (97.0) |
35.6 (96.1) |
35.0 (95.0) |
33.3 (91.9) |
31.7 (89.1) |
31.1 (88.0) |
32.8 (91.0) |
32.8 (91.0) |
34.4 (93.9) |
34.4 (93.9) |
36.1 (97.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.9 (89.4) |
33.3 (91.9) |
33.0 (91.4) |
32.4 (90.3) |
31.6 (88.9) |
29.9 (85.8) |
27.9 (82.2) |
27.9 (82.2) |
28.8 (83.8) |
30.3 (86.5) |
31.8 (89.2) |
32.0 (89.6) |
30.9 (87.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.8 (78.4) |
26.7 (80.1) |
26.7 (80.1) |
26.4 (79.5) |
25.9 (78.6) |
24.9 (76.8) |
23.8 (74.8) |
23.7 (74.7) |
24.3 (75.7) |
25.0 (77.0) |
25.9 (78.6) |
25.7 (78.3) |
25.4 (77.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 21.4 (70.5) |
22.1 (71.8) |
22.6 (72.7) |
22.6 (72.7) |
22.6 (72.7) |
21.9 (71.4) |
21.6 (70.9) |
21.2 (70.2) |
21.8 (71.2) |
21.8 (71.2) |
22.1 (71.8) |
21.2 (70.2) |
21.9 (71.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 12.8 (55.0) |
13.3 (55.9) |
18.3 (64.9) |
19.4 (66.9) |
19.4 (66.9) |
18.3 (64.9) |
16.7 (62.1) |
16.1 (61.0) |
18.9 (66.0) |
18.9 (66.0) |
15.6 (60.1) |
14.4 (57.9) |
12.8 (55.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 18 (0.7) |
33 (1.3) |
97 (3.8) |
168 (6.6) |
213 (8.4) |
302 (11.9) |
320 (12.6) |
211 (8.3) |
318 (12.5) |
241 (9.5) |
76 (3.0) |
15 (0.6) |
2.012 (79.2) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.3 mm) | 2 | 4 | 9 | 12 | 16 | 20 | 23 | 19 | 25 | 21 | 7 | 2 | 160 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 84 | 81 | 84 | 85 | 87 | 90 | 93 | 92 | 91 | 89 | 86 | 84 | 87 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 179.8 | 178.0 | 173.6 | 177.0 | 176.7 | 144.0 | 99.2 | 89.9 | 81.0 | 148.8 | 192.0 | 213.9 | 1.853,9 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 5.8 | 6.3 | 5.6 | 5.9 | 5.7 | 4.8 | 3.2 | 2.9 | 2.7 | 4.8 | 6.4 | 6.9 | 5.1 |
Nguồn: Deutscher Wetterdienst[2] |
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố có sân bay Benin, được sử dụng bởi các hãng hàng không Arik Air, Air Peace và Azman.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Benin, City, Nigeria, Lưu trữ 2007-04-25 tại Wayback Machine The Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. 2005 Columbia University Press. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2007
- ^ “Klimatafel von Benin City / Nigeria” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Bondarenko, Dmitri. A Homoarchic Alternative to the Homoarchic State: Benin Kingdom of the Thirteenth - Nineteenth Centuries. Social Evolution & History. 2005. vol. 4, no 2. pp. 18–88.