Bước tới nội dung

Boyfriend (nhóm nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Boyfriend
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácBoyfriend, BF
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiPop, dance
Năm hoạt động2011-2019
Hãng đĩaStarship Entertainment, LOEN Entertainment
Hợp tác vớiStarship Entertainment
Thành viênDong Hyun
Hyun Seong
Jeong Min
Young Min
Kwang Min
Min Woo
Websitewww.facebook.com/officialBF

Boyfriend (Tên tiếng hàn: 보이프렌드) là nhóm nhạc nam được đào tạo bởi Starship Entertainment, ra mắt vào năm 2011. Gồm 6 thành viên: Dong Hyun, Hyun Seong, Jeong Min, Young Min, Kwang Min và Min Woo.Họ ra mắt trên Mnet M!Countdown vào ngày 26 tháng 5 năm 2011 với single "Boyfriend". Nhóm ngay lập tức gây được sự chú ý nhờ vào concept trẻ trung và cặp sinh đôi có vẻ ngoài hoàn mỹ cùng giọng hát và khả năng live ấn tượng. Fanclub của nhóm chính thức có tên là "Bestfriend" vào ngày 10 tháng 8 năm 2011. Nhóm hết hạn hợp đồng với Starship và tan rã vào tháng 5/2019

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011-2012 (Debut)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011, họ phát hành ba single Boyfriend, Don't Touch My Girl và I'll Be There.

Năm 2012, phát hành 1 mini album "Love Style", full album "Janus", cùng với 2 đĩa đơn tiếng nhật là "Be My Shine" và "Dance Dance Dance/ My Lady".

Năm 2013-2014

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, phát hành repack album "IYAH", 2 single tiếng Nhật "Hitomi no Melody" và "Pinky Santa" cùng 1 album tiếng Nhật "7th Mision". Cũng trong năm này, 6 thành viên của nhóm đã vào vai chính cho bộ phim điện ảnh "GOGO Ikeman 5" tại Nhật Bản (Vietsub[liên kết hỏng]).

Năm 2014, phát hành 2 single tiếng Nhật "My Avatar", "Startup!". 09/06/2014, phát hành mini album thứ hai "Obsession" tại Hàn Quốc. 23/07/2014, phát hành album thứ hai tại Nhật Bản "Seventh color". Tháng 10/2014, phát hành mini album thứ ba "WITCH" tại Hàn Quốc. Vào đúng ngày 11/11/2014, các chàng trai đã giành được chiến thắng đầu tiên với "WITCH" tại SBS The Show Choice sau 3 năm 5 tháng 16 ngày (1226 ngày) kể từ khi debut.

Cũng trong năm 2014, nhóm đã tổ chức concert đầu tiên tại Hàn Quốc.

Năm 2015-nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2015, tháng 3/2015 phát hành mini album thứ tư "Boyfriend in wonderland". Vào ngày 24/3/2015, nhóm đã giành được chiến thắng thứ 2 kể từ khi debut, cũng là chiến thắng đầu tiên với Bounce trên SBS The Show Choice. Sau khi kết thúc đợt quảng bá, nhóm chính thức tổ chức World Tour đầu tiên của mình đi qua các nước châu Á, châu Âuchâu Mỹ.

Năm 2016, nhóm tổ chức fanmeeting kỉ niệm 5 năm debut tại Hàn Quốc vào ngày 21/5 và tại Nhật vào ngày 7/8 với tên gọi "Boy Island (보이섬)". Nhóm cũng cho ra mắt single mang tên "Glider" đánh dấu sự trở lại tại Nhật Bản của mình. Trong quá trình quảng bá, nhóm cũng tổ chức các showcase và sự kiện lớn nhỏ tại các thành phố trải dài khắp đất nước Nhật Bản. Tiếp nối thành công với Glider, nhóm comeback với single "Jackpot" vào cuối năm 2016.

Tháng 2 năm 2017, nhóm tiếp tục comeback tại Nhật với single "I Miss You".

Ngày 8/8/2017, nhóm comeback với Mini Album "Never End", đánh dấu sự trở lại sau hơn 2 năm vắng bóng tại Hàn Quốc.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành viên Tên thật Chiều cao/Cân nặng Ngày sinh
Latinh Hangul Hán Việt
Donghyun Kim DongHyun 김동현 Kim Đông Hiền 178 cm/61 kg 12 tháng 2, 1989 (35 tuổi)
Hyunseong Shim HyeonSeob 심현섭 Thẩm Hiền Thành 178 cm/58 kg 9 tháng 6, 1993 (31 tuổi)
Jeongmin Lee JeongMin 이정민 Lý Trịnh Mân 173 cm/60 kg 2 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
Youngmin Jo YoungMin 조영민 Triệu Vinh Mân 180 cm/54 kg 24 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
Kwangmin Jo KwangMin 조광민 Triệu Quang Mân 180 cm/56 kg
Minwoo No MinWoo 노민우 Lạc Mân Vũ 174 cm 31 tháng 7, 1995 (29 tuổi)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Hạng mục Người nhận Kết quả Chú thích
2011 13th Mnet Asian Music Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất hạng mục nam Boyfriend Đề cử [1]
SBS MTV Best Of the Best Nghệ sĩ debut hot nhất Boyfriend Đề cử [2]
SBS MTV Best Of the Best Best New Artist Boyfriend Đoạt giải
26th Golden Disk Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Boyfriend Đoạt giải [3]
21st Seoul Music Awards Giải thưởng nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Boyfriend Đoạt giải [4]
2013 27th Japan Gold Disc Awards Top 3 nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (Asia) Boyfriend Đoạt giải [5]
Korean Entertainment 10th Anniversary Award in Japan Giải Jury đặc biệt Boyfriend Đoạt giải [6]
2013 MTV EMA Đạo luật Hàn Quốc xuất sắc nhất Boyfriend Đề cử [7]
Billboard Japan Music 2013 Awards Nghệ sĩ hoạt hình của năm Boyfriend Đề cử [8]
2014 2014 Asia Model Festival Awards Nghệ sĩ nam Rookie của năm (Thể loại Nhạc) Donghyun Đoạt giải [9]
2015 2015 Asia Model Festival Awards Nghệ sĩ phổ biến nhất Boyfriend Đoạt giải [10]
2015 3rd YinYueTai V-Chart Awards Nghệ sĩ Hàn Quốc có tiềm năng nhất Boyfriend Đoạt giải [11]
2016 2016 MTV Asia Music Stage Nghệ sĩ nam có xu hướng Boyfriend Đoạt giải [12]

Các chương trình nhóm đã tham gia:

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2011: Mnet M!Pick (5 ep)
  • 2016: Boyfriend Private Life (4 ep)
  • 23-25/12/2012: Love Communication 2012 - Xmas Bell (Vietsub)
  • 1-2/6/2013: Love Communication 2013 - 7th Mission
  • 31/5-1/6/2014: Love Communication 2014 - Start Up!
  • 23/11/2014, the first chapter được tổ chức tại Seoul "Bewitch".
  • 05/04/2015, tổ chức The first chapter "Bewitch" in Taiwan, mở màn cho 2015 BOYFRIEND WORLD TOUR The First Chapter "BEWITCH" tại 9 quốc gia khác nhau.

Nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2013: 1000th Man (DongHyun)
  • 2015: Bachelor's Vegetable Store (DongHyun)
  • 2015: Brave Brothers (DongHyun)
  • 2015: Joint Security Area JSA (HyunSeong)
  • 2016: Peste (JeongMin)
  • 2016: Hongannji ~return~ (YoungMin)
  • 2016: Romeo and Juliet (DongHyun)
  • 2015: [KBS] Save Family (YoungMin)
  • 2015: [Web Drama] 1 km between you and me (DongHyun)
  • 2016: [Web Drama] The Miracle (DongHyun)
  • 2012: Boyfriend Photobook 365 days
  • 2014: Boyfriend 2nd Photobook All Day With You

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Winners from the 2011 Mnet Asian Music Awards”. Allkpop. ngày 29 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ “Winners from the '2011 SBS MTV Best of the Best' awards”. Allkpop. ngày 12 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ “Winners from the '26th Golden Disk Awards'. Allkpop. ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “Winners from the '21st Seoul Music Awards'. Allkpop. ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2012.
  5. ^ “2013 Japan Gold Disc Award winners list”. RIAJ. ngày 7 tháng 1 năm 2013.
  6. ^ “Korean Entertainment 10th Anniversary Awards in Japan”. Korean Entertainment 10th Anniversary. ngày 19 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ “MTV Ema 2013”. 2013 MTV EMA. ngày 17 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “Billboard Japan Music 2013 Awards”. Billboard Japan. ngày 3 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ “2014.01.16 (목) 2014 Asia Model Festival Awards 참여 안내”. Daum Cafe. ngày 15 tháng 1 năm 2014.
  10. ^ “Boyfriend, SISTAR, Hong Jong Hyun, Siwan, and more win awards at the 'Asia Model Awards'. allkpop. ngày 30 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “EXO, f(x), T-ara, Epik High, GOT7, and more win at the '3rd YinYueTai V-Chart Awards'!”. allkpop. ngày 31 tháng 7 năm 2015.
  12. ^ “Boyfriend awarded the 'Trending Male Group' award at Taiwan's 'MTV Asia Music Stage'!”. allkpop. ngày 23 tháng 12 năm 2016.