The 20/20 Experience
The 20/20 Experience | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Justin Timberlake | ||||
Phát hành | 15 tháng 3 năm 2013 | |||
Thu âm | Tháng 5 – Tháng 7 năm 2012 | |||
Phòng thu |
| |||
Thể loại | Neo soul | |||
Thời lượng | 70:02 | |||
Hãng đĩa | RCA | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Justin Timberlake | ||||
| ||||
Phiên bản cao cấp | ||||
Đĩa đơn từ The 20/20 Experience | ||||
| ||||
The 20/20 Experience (hay The 20/20 Experience – 1 of 2) là album phòng thu thứ ba của ca sĩ người Mỹ Justin Timberlake, phát hành ngày 15 tháng 3 năm 2013, bởi RCA Records, sau 7 năm kể từ album phòng thu thứ hai FutureSex/LoveSounds (2006). Nó được coi là phần đầu tiên trong dự án hai phần, tiếp nối bởi album phòng thu thứ tư của anh The 20/20 Experience – 2 of 2 (2013). Album là sự kết hợp của phong cách neo soul và nhạc phúc âm, với nội dung các bài hát đề cập đến chủ đề lãng mạn và tình dục. Đóng vai trò giám đốc điều hành, Timberlake đã liên hệ với cộng tác viên quen thuộc là Timbaland tham gia sản xuất bên cạnh Jerome "J-Roc" Harmon và Rob Knox.
Sau khi phát hành, The 20/20 Experience nhận được những đánh giá tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ khen ngợi tính đa dạng trong âm nhạc so với những tác phẩm trước đây của anh. Album đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Mỹ trong tuần đầu tiên với 968.000 bản, trở thành album quán quân thứ hai của Timberlake ở đây và là album có doanh số tuần đầu cao nhất trong sự nghiệp hát đơn của nam ca sĩ. Đây cũng là album bán chạy nhất năm 2013 tại Mỹ. Nó cũng đạt hạng nhất ở nhiều quốc gia như Úc, Canada, Đức, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh.
Ba đĩa đơn đã được phát hành từ The 20/20 Experience. Đĩa đơn đầu tiên, "Suit & Tie" hợp tác với rapper Jay-Z đã lọt vào top 5 ở nhiều quốc gia trên toàn thế giới, bao gồm hạng 3 tại Mỹ, cũng như giúp Timberlake giành một giải Grammy cho video của nó. Đĩa đơn thứ hai "Mirrors" đạt vị trí thứ 1 tại Anh và thứ 2 ở Mỹ. Để quảng bá album, Timberlake bắt tay thực hiện Legends of the Summer Stadium Tour với Jay-Z, cũng như chuyến lưu diễn riêng The 20/20 Experience World Tour. Album này, như là một phần của The 20/20 Experience – The Complete Experience, nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Album giọng pop xuất sắc nhất.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]The 20/20 Experience — Bản thường | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
1. | "Pusher Love Girl" |
| 8:02 | |
2. | "Suit & Tie" (hợp tác với Jay Z) |
|
| 5:26 |
3. | "Don't Hold the Wall" |
|
| 7:10 |
4. | "Strawberry Bubblegum" |
|
| 7:59 |
5. | "Tunnel Vision" |
|
| 6:46 |
6. | "Spaceship Coupe" |
|
| 7:17 |
7. | "That Girl" |
|
| 4:47 |
8. | "Let the Groove Get In" |
|
| 7:11 |
9. | "Mirrors" |
|
| 8:05 |
10. | "Blue Ocean Floor" |
|
| 7:19 |
Tổng thời lượng: | 70:02 |
The 20/20 Experience — Bonus track bản cao cấp | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
11. | "Dress On" |
|
| 4:39 |
12. | "Body Count" |
|
| 4:42 |
Tổng thời lượng: | 79:23 |
- Chú thích[1]
- ^a nghĩa là xử lý giọng hát
- "Suit & Tie" chứa một phần của tác phẩm "Sho' Nuff" sáng tác bởi Terrence Stubbs, Johnny Wilson và Charles Still.
- "That Girl" bao gồm đoạn mẫu của "Self Destruct" sáng tác bởi Noel Williams, do King Sporty trình bày.
- "Let the Groove Get In" bao gồm đoạn mẫu của "Alhamdulillahi" từ album Explorer Series: Africa-Burkina Faso – Rhythms of the Grasslands.
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[56] | Vàng | 35.000^ |
Canada (Music Canada)[57] | 2× Bạch kim | 160.000^ |
Đức (BVMI)[58] | Vàng | 150.000^ |
Ireland (IRMA)[59] | Vàng | 7.500^ |
Na Uy (IFPI)[60] | Vàng | 15.000* |
Ba Lan (ZPAV)[61] | 2× Bạch kim | 40.000* |
Thụy Điển (GLF)[62] | Vàng | 20.000 |
Thụy Sĩ (IFPI)[63] | Vàng | 10.000^ |
Anh Quốc (BPI)[64] | Bạch kim | 300.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[66] | 2× Bạch kim | 2.500.000[65] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Thành tựu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Kết quả |
---|---|---|---|
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ | 2013 | Album Pop/Rock được Yêu thích Nhất | Đề cử |
Album Soul/R&B được Yêu thích Nhất | Đoạt giải | ||
Giải thưởng Âm nhạc Soul Train | Album của năm | Đề cử | |
Giải thưởng Âm nhạc Thế giới | Album xuất sắc nhất thế giới | Đề cử | |
Giải Sự lựa chọn của Công chúng | 2014 | Album được yêu thích | Đoạt giải |
NAACP Image Award | Album ngoài sức tưởng tượng | Đề cử | |
Giải thưởng âm nhạc Billboard | Top Billboard 200 Album | Đoạt giải | |
Top R&B Album | Đoạt giải |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The 20/20 Experience (booklet). Justin Timberlake. New York City, NY: RCA Records, a division of Sony Music Entertainment. 2013.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ “Ranking Semanal Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. 17 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013. Note: User must define search parameters as "Ranking Semanal Pop" and "17/03/2013".
- ^ "Australiancharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Top 40 Urban Albums & Singles Chart – Australian Recording Industry Association”. ARIA Charts. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Austriancharts.at – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Justin Timberlake Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Top of the Shops – official weekly list of albums sold in Croatia”. Croatian International Album Chart. HDU. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2012.
- ^ “TOP50 Prodejní Justin Timberlake – The 20/20 Experience” (bằng tiếng Séc). IFPI Czech Republic. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Danishcharts.dk – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Dutchcharts.nl – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Justin Timberlake: The 20/20 Experience" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Lescharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
- ^ “Official Cyta-IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Εβδομάδα: 12/2013)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Top 40 album-, DVD- és válogatáslemez-lista – 2013. 12. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2013.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 12, 2013". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
- ^ "Italiancharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “20/20 Experience / Justin Timberlake” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Mexicancharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
- ^ "Charts.nz – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Norwegiancharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “OLiS: sales”. OLiS. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Portuguesecharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Justin Timberlake – The 20/20 Experience”. Russian Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.
- ^ “2013 Top 40 Scottish Albums Archive”. Official Charts Company. ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ “South African Top 20 Albums Chart”. RSG (Recording Industry of South Africa). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
- ^ “ko:가온차트와 함께하세요” [Gaon Album Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2013.
- ^ "Spanishcharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Swedishcharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ "Swisscharts.com – Justin Timberlake – The 20/20 Experience" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Weekly Top 20 – Combo Chart (Week 11, 2013)” (bằng tiếng Trung). G-Music. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ "Justin Timberlake | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “2013 Top 40 R&B Albums Archive”. Official Charts Company. ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Justin Timberlake Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums Chart”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2013”. Australian Recording Industry Association (ARIA). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
- ^ “ultratop.be – Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
- ^ “ultratop.be – Rapports Annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). ultratop.be. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Album-Top 100 2013”. Hitlisten.NU. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ “dutchcharts.nl – Jaaroverzichten – Album 2013” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Classifiche annuali top 100 album combined 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
- ^ “Lorde topped by Sol3 Mio in album charts”. New Zelaand Herald. ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2013.
- ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/other_list.php?nationGbn=E&chartCode=album
- ^ “Årslista Album – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2013 – swisscharts.com” (bằng tiếng Đức). swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
- ^ “The Official Top 40 Biggest Selling Artist Albums Of 2013”. Truy cập 18 tháng 8 năm 2015.
- ^ “2013 Year-End Charts – Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
- ^ “2013 Year-End Charts – Digital Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
- ^ “R&B Albums: 2013 Year-End Charts Billboard”. Billboard. Truy cập 18 tháng 8 năm 2015.
- ^ “R&B/Hip-Hop Albums: Page 1 Billboard”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập 18 tháng 8 năm 2015.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Justin Timberlake – The 20/20 Experience” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Justin Timberlake; 'The 20/20 Experience')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “The Irish Charts - 2013 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
- ^ “IFPI”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập 18 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2013 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
- ^ “Veckolista Albums - Vecka 43, ngày 25 tháng 10 năm 2013”. Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2013.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The 20/20 Experience')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Justin Timberlake – The 20/20 Experience” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The 20/20 Experience vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ Paul Grein (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “The Top 10 Albums and Songs of 2013”. Chart Watch. Yahoo.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Justin Timberlake – The 20/20 Experience” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.