Bước tới nội dung

Atlanta

Atlanta
Hiệu kỳ của Atlanta
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Atlanta
Ấn chương
Tên hiệu: Hotlanta, The Big Peach, The ATL, A-Town, The A
Vị trí tại các quận Fulton và DeKalb của tiểu bang Georgia
Vị trí tại các quận FultonDeKalb của tiểu bang Georgia
Atlanta trên bản đồ Thế giới
Atlanta
Atlanta
Tọa độ: 33°45′18″B 84°23′24″T / 33,755°B 84,39°T / 33.75500; -84.39000
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangGeorgia
QuậnFulton, DeKalb
Đặt tên theoWestern and Atlantic Railroad sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngKeisha Lance Bottoms
Diện tích
 • Thành phố132,4 mi2 (351 km2)
 • Đất liền131,8 mi2 (341,2 km2)
 • Mặt nước0,7 mi2 (20 km2)
Độ cao738−1.050 ft (225−320 m)
Dân số (2018)
 • Thành phố498.044
 • Mật độ3,670/mi2 (1.416/km2)
 • Đô thị3.499.840
 • Vùng đô thị5.138.223
Múi giờEST (UTC-5)
 • Mùa hè (DST)EDT (UTC-4)
Mã bưu chính30060, 30301–30322, 30324–30334, 30336–30350, 30353 sửa dữ liệu
Mã điện thoại404, 678, 770
Thành phố kết nghĩaĐài Bắc, Nürnberg, Salzburg, Yokneam, Kumasi, Bruxelles, Montego Bay, Rio de Janeiro, Lagos, Toulouse, Newcastle trên sông Tyne, Port of Spain, Tbilisi, Asmara, Athena, Bucharest, Cotonou, Pekanbaru, Ra'anana, Fukuoka, Archaia Olympia, Salcedo, Bruxelles, Daegu, Cirebon sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.atlantaga.gov/
Vị trí của Atlanta, Georgia

Atlanta (IPA: /ˌætˈlɛ̃n.nə/ hay /ˌɛtˈlɛ̃n.nə/) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Georgia, là vùng đô thị lớn thứ 9 Hoa Kỳ. Theo số liệu thống kê tháng 7 năm 2005, thành phố có dân số 470.688 người và dân số vùng đô thị Atlanta là 4.917.717. Ngày 1 tháng 7 năm 2005, khu vực thống kê kết hợp của vùng đô thị Atlanta là 5.249.121 người.[1]

Theo thống kê, diện tích thành phố là 343 km² (132,4 mi²). 341,2 km² (131,8 mi²) đất và 1,8 km² (0,7 mi²) mặt nước.

Các thành phố xung quanh

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Một Hai Ba Năm Sáu Bảy Tám Chín Mười Mười Một Mười Hai Năm
Nhiệt độ cao trung bình (°F (°C)) 52 (11) 57 (14) 65 (18) 73 (23) 80 (27) 87 (31) 89 (32) 88 (31) 82 (28) 73 (23) 63 (17) 55 (13) 72 (22)
Nhiệt độ thấp trung bình (°F (°C)) 34 (1) 37 (3) 45 (7) 50 (10) 59 (15) 66 (19) 72 (22) 70 (21) 64 (18) 54 (12) 45 (7) 36 (2) 52 (11)
Lượng mưa trung bình (inch (milimet) 5,03 (127,8) 4,68 (118,9) 5,38 (136,7) 3,62 (91,9) 3,95 (100,3) 3,63 (92,2) 5,12 (130,0) 3,63 (92,2) 4,09 (103,9) 3,11 (79,0) 4,10 (104,1) 3,82 (97,0) 50,16 (1274)

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]
Turner Field
Câu lạc bộ Môn thể thao Giải Sân nhà
Atlanta Braves Bóng chày MLB Truist Park
Atlanta Falcons Bóng bầu dục Mỹ NFL Sân vận động Mercedes-Benz
Atlanta Hawks Bóng rổ NBA State Farm Arena
Atlanta United Bóng đá MLS Sân vận động Mercedes-Benz
Atlanta Dream Bóng rổ WNBA Gateway Center Arena
Bệnh viện tưởng niệm Grady là một trong những bệnh viện lớn của Atlanta.

Chính phủ và luật pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
Atlanta City Hall

Atlanta được quản lý bởi một người thị trưởng và hội đồng thành phố. Hội đồng thành phố có 15 thành viên, đại diện cho 12 quận của thành phố và 3 toàn thành phố vị trí. Thị trưởng có thể phủ quyết một điều lệ đưa ra bởi hội đồng thành phố, nhưng sự phủ quyết đó có thể bị bác bỏ nếu đạt được trên 2/3 số người. Thị trưởng của Atlanta là Kasim Reed.

MARTA cung cấp giao thông công cộng tại Atlanta

Các trường đại học cao đẳng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháp công nghệ Georgia

Lịch sử Atlanta

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Atlanta có 19 thành phố kết nghĩa. (SCI):[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Annual Estimates of the Population of Combined Statistical Areas: 1 tháng 4 năm 2000 to 1 tháng 7 năm 2005” (bằng tiếng Anh). Cục Thống kê dân số Hoa Kỳ. tr. 6. Bản gốc (Microsoft Excel) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2006.
  2. ^ “Sister Cities International”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2006.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]