Trang này được sửa đổi lần cuối vào lúc 19:23 21/09/2024 (UTC+7) bởi CheeseTran.
Focalors là Thần Công lý và cựu Thuỷ Thần trong Thất Thần, vị thần trị vì quốc gia Fontaine. Cô ấy là người kế vị của Egeria và ban đầu là một trong những Tinh Linh Nước Trong thân cận của Egeria.
Kể từ Nhiệm Vụ Ma Thần Chương 4: Màn 5 - Vũ Điệu Của Tội Lỗi, cô bị kết án tử hình bởi Cỗ Máy Chỉ Thị Phán Quyết và tự nguyện trao toàn bộ quyền năng nguyên tố của mình cho Neuvillette. Điều này cũng phá hủy ngai của Thủy Thần, đồng nghĩa với Focalors sẽ là Thủy Thần cuối cùng. Sau khi cô chết, Furina hiện tiếp tục sống với tư cách là một con người bình thường.
Tiểu Sử[]
Giới Thiệu[]
Nguyên liệu đột phá nhân vật.
"Trong lý tưởng của ta không có chút vấy bẩn nào."
"Tôi phải đính chính với bạn, ở nơi này, người không phải gánh vác tội lỗi nào với Thần, chỉ có pháp luật và tòa án mới có thể luận tội."
"Họ thậm chí có thể luận tội cả tôi. Hãy tán dương sự tôn quý và thuần khiết của tôi đi."—Focalors, Thanh Kim Sạch
Ngoại Hình[]
Focalors mang hình dáng một người phụ nữ với đôi mắt hai màu: xanh lam nhạt cho bên phải và xanh lam đậm cho bên trái. Giống với Furina, tóc của cô có màu trắng xanh với một vài dải màu xanh đậm hơn và được chia thành hai phần: phần tóc bob dài tới cổ ở phía trước và hai dải tóc dài tới eo ở phía sau. Cô cũng có mi mắt giọt nước giống Furina.
Tính Cách[]
(Đang cập nhật).
Nhiệm Vụ Và Sự Kiện[]
Nhiệm Vụ Ma Thần
Câu Chuyện[]
Lịch Sử[]
Trong Tai ương thời cổ đại, Chủ Nhân Amrita bị giết chết,[5] và sau đó một thời gian Focalors lên chiếc ghế Thủy Thần. Tinh Linh Nước Trong, tính cả Tinh Linh mạnh nhất là Tinh Linh Nước Trong - Rhodeia, không công nhận Focalors là Thủy Thần;[6] hơn nữa Idyia nói rằng Thủy Thần đời sau đã khiến nước nhuốm đầy đau đớn và thù hận.[7] Mọi chuyện lên tới đỉnh điểm khi Tinh Linh Nước Trong tìm thấy di thể Chủ Nhân Amrita ở Harvisptokhm,[8] chúng cắt đứt với Fontaine và Thủy Thần Focalors, di tản khắp Teyvat.
Nhiệm Vụ Ma Thần[]
Cả bảy vị thần đều được nhắc đến trong Nhiệm Vụ Ma Thần Khu Chợ thuộc Chương 1: Màn 2 - Lời Tạm Biệt Thể Xác Vĩnh Hằng, Zhongli đã chỉ ra các mỗi cánh diều giấy đại diện cho mỗi vị thần. Ở cánh diều của Thủy Thần, Zhongli nhận xét "Chính nghĩa" phẳng lặng như mặt nước".
Trong Nhiệm Vụ Ma Thần Mời Uống Ly Rượu Mừng Chiến Thắng thuộc Chương 3: Màn 5 - Akasha Rung Động, Kiếp Hỏa Dâng Trào, Nahida có nhắc đến việc Focalors không chủ trì buổi xét xử nhưng vẫn có mặt và có thể ảnh hưởng tới phán quyết cuối cùng.
Bên Lề[]
- Trong The Lesser Key of Solomon, "Focalor" là Bá Tước của địa ngục và là con quỷ thứ 41, có ba mươi con quỷ là tùy tùng. Trong cuốn ma đạo thư này, Focalor có sức mạnh của gió và biển, có thể giết kẻ khác bằng cách dìm nước, cũng có thể cứu sống kẻ vùng vẫy trong ngôi mộ ngập nước. Ước mơ của hắn là trở về thiên đường sau ngàn năm, nhưng hắn bị lừa.
- Tên tiếng Anh của đá đột phá Thủy, Varunada, lấy từ Varuna, vị thần Vệ Đà giáo gắn liền với trời, biển, công lý và sự thật. Trong kinh văn Hindu, Varuna là thần biển cả.
- Trong phần lồng tiếng Anh, cái tên Foçalors được đánh vần thành (/ˈfoʊsəlɔɹ/, "FOH-sa-lor"), gần giống phiên âm tiếng Pháp thay vì cách đọc Latinh thuần túy (/ˈfoʊkəlɔɹz/, "FOH-ka-lorz").
- Trên Thất Thiên Thần Tượng Fontaine, Focalors cầm một thanh kiếm dài với cán cân ở kiếm cách.
Ngôn Ngữ Khác[]
Focalors
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Focalors |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 芙卡洛斯 Fúkǎluòsī |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 芙卡洛斯 Fúkǎluòsī |
Tiếng Anh | Focalors |
Tiếng Nhật | フォカロルス Fokarorusu |
Tiếng Hàn | 포칼로스 Pokalloseu |
Tiếng Tây Ban Nha | Foçalors |
Tiếng Pháp | Foçalors |
Tiếng Nga | Фокалорс Fokalors |
Tiếng Thái | Focalors |
Tiếng Đức | Focalors |
Tiếng Indonesia | Focalors |
Tiếng Bồ Đào Nha | Focalors |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Focalors |
Tiếng Ý | Focalors |
Thần Chính Nghĩa
Ngôn Ngữ | Tên Chính Thức |
---|---|
Tiếng Việt | Thần Chính Nghĩa |
Tiếng Trung (Giản Thể) | 正义之神 Zhèngyì zhī Shén |
Tiếng Trung (Phồn Thể) | 正義之神 Zhèngyì zhī Shén |
Tiếng Anh | God of Justice |
Tiếng Nhật | 正義の神 Seigi no Kami[9] |
Tiếng Hàn | 정의의 신 Jeong'ui-ui Sin |
Tiếng Tây Ban Nha | Diosa de la Justicia |
Tiếng Pháp | Déesse de la justice |
Tiếng Nga | Богиня справедливости Boginya spravedlivosti |
Tiếng Thái | เทพแห่งความยุติธรรม Thep haeng Khwam-yut-ti-tham |
Tiếng Đức | Göttin der Gerechtigkeit |
Tiếng Indonesia | Dewa Keadilan |
Tiếng Bồ Đào Nha | Deusa da Justiça |
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | Adalet Tanrısı |
Tiếng Ý | Dea della Giustizia |
Lịch Sử Cập Nhật[]
Tham Khảo[]
- ↑ YouTube: Video Khúc Mở Đầu - Bữa Tiệc Hạ Màn (mô tả video)
- ↑ Bilibili: 序曲PV——「致终幕的欢宴」 (mô tả video)
- ↑ YouTube: 序曲PV「フィナーレへの歓宴」 (mô tả video)
- ↑ YouTube: 서곡 PV-「종막을 향한 연회」 (mô tả video)
- ↑ Thánh Di Vật, Vầng Sáng Vourukasha: Lông Vũ Ánh Sắc Màu
- ↑ Sự Kiện Ước Nguyện Nước Trong Nhiệm Vụ Thế Giới: Nước Chảy Về Trước II
- ↑ Lời Thoại của NPC: Idyia
- ↑ Màn Nhiệm Vụ Thế Giới: Ngọn Lửa U Ám
- ↑ YouTube: Teyvat Chapter Storyline Preview (Japanese Voice-Over)